Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
Lý thuyết tổng hợp Địa Lí lớp 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 1000 bài tập ôn luyện Địa 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 9.
Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Khái quát chung:
- Diện tích: 54475 km² (16% diện tích cả nước); Dân số: 4,4 triệu người (6% dân số cả nước - 2002, 2016: 5,7 Triệu người).
- Các tỉnh, thành phố: 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.
* Vị trí tiếp giáp:
- Đông Bắc ,Đông, Đông Nam: giáp với duyên hải Nam Trung Bộ
- Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ
- Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
- Đây là vùng duy nhất không giáp biển.
* Ý nghĩa:
- Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
- Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Một số tài nguyên chủ yếu ở Tây Nguyên
* Thuận lợi: Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.
- Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.
- Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu…
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).
- Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước).
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.
- Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.
Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
Hồ Xuân Hương (Đà Lạt)
* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài nên thiếu nước, nạn cháy và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân.
- Bảo môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và các vùng lân cận.
* Biện pháp:
- Bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.
3. Đặc điểm dân cư - xã hội
* Dân cư:
- Số dân: 4,4 triệu người (6% dân số cả nước 2002, 2016: 5,7 triệu người). Đây là vùng thưa dân nhất cả nước.
- Mật độ dân số thấp: 81 người/km2 (năm 2002). 104 người/km2 (Năm 2016)
- Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
- Dân tộc:
+ 30% là người dân tộc ít người.
+ Thành phần: Kinh, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,...
+ Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung ven các đô thị, trục đường giao thông.
* Xã hội:
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vẫn còn thấp.
- Tây Nguyên vẫn đang là vùng khó khăn của đất nước. Tuy nhiên nhờ công cuộc đổi mới mà đời sống của các dân tộc đã được cải thiện.
- Vấn đề đặt ra hiện nay: Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển Tây Nguyên.
Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên và cả nước, năm 1999