Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Lý thuyết tổng hợp Địa Lí lớp 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 1000 bài tập ôn luyện Địa 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 9.
Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Khái quát chung:
+ Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam. Diện tích: 51 513km² chiếm 15% DT cả nước.
+ Các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Nam: Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Bắc: Giáp Trung du và miền núi Bắc bộ và giáp vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Tây: giáp Lào.
+ Phía đông: Biển Đông rộng lớn.
→ Ý nghĩa:
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
- Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
- Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Đặc điểm:
Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:
- Phân hóa bắc – nam:
+ Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có
+ Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.
- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
* Thuận lợi:
- Rừng và khoáng sản phong phú phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.
- Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia… (Động Phong Nha – Kẻ Bàng, động Thiên đường).
* Khó khăn:
- Khí hậu: thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
- Nạn cát bay, cát chảy ven biển.
- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn (%)
Công trình thủy lợi ở Hưng Lợi, Nghệ An
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
* Đặc điểm:
- Vùng có 25 dân tộc cùng chung sống.
+ Người Kinh tập trung chủ yếu ở ĐB, ven biển.
+ Các dân tộc ít người (Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,...) tập trung chủ yếu ở miền núi, gồ đồi phía Tây.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cẩm, giàu nghị lực. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận.
- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn.
Một số khác biệt trong nơi cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ
* Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Người dân có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
* Khó khăn:
- Mức sống chưa cao.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ và cả nước, năm 1999