Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 1000 bài tập ôn luyện Địa 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 9.

507
  Tải tài liệu

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

1. Tình hình phát triển kinh tế

a. Nông nghiệp

* Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi:

   + Địa hình đa dạng.

   + Vùng biển rộng lớn.

   + Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...

- Khó khăn:

   + Qũy đất nông nghiệp hạn chế.

   + Nhiều thiên tai, bão lũ.

   + Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.

* Tình hình phát triển:

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ

- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:

   + Đàn bò năm 2002 là 1008,6 nghìn con.

   + Ngư nghiệp: chiếm 27,4% thủy sản khai thác của cả nước (2002); các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh

- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.

- Biện pháp:

   + Trồng rừng phòng hộ.

   + Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho sản xuất- sinh hoạt.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Nuôi ôm hùm ở Nha Trang, (Khánh Hòa)

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

b. Công nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Gía trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước, thời kì 1995 – 2005 (nghìn tỉ đồng)

- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 5,6% năm 1995 lên 14,7% năm 2002).

- Cơ cấu CN bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Các ngành chính: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản,... Khai thác cát, titan

- Các trung tâm CN lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,...

c. Dịch vụ

* Giao thông vận tải:

- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

- Tình hình phát triển:

   + Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động : Quốc lộ 1A.

   + Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.

* Du lịch:

- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:

- Tình hình phát triển:

   + Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...

   + Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...

Hỏi đáp VietJack

2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

- Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

   + Bao gồm các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

   + Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.

Bài viết liên quan

507
  Tải tài liệu