3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được 3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải
 

6 520
  Tải tài liệu

3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

  • Dạng 1: Tốc độ phản ứng

    Phương pháp giải

  • Xét phản ứng tổng quát: aA+ bB → cC + dD.

    Thời điểm t1:                   CA     CB    CC    CD

    Thời điểm t2:                   C'A     C'B    C'C    C'D

    * Nồng độ phản ứng của A là ΔCA = Ca - C'A

    Nồng độ tạo thành của C là ΔCC = C'C - CC

    * Tốc độ trung bình tham gia phản ứng của A là :

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    (Dấu trừ biểu thị nồng độ giảm của chất tham gia phản ứng)

    * Tốc độ trung bình của phản ứng :

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    * Ngoài ra vận tốc còn được biểu diễn theo công thức sau:

    mA + nB → pC + qD

    Biểu thức vận tốc: v = k [A]m[B]n

    k: hằng số tỉ lệ (hằng số vận tốc).

    [A], [B]: nồng độ mol của chất A và B

  •  

    Dạng 1.1: Tính tốc độ phản ứng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: A + B → C

    Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là

    A. 0,16 mol/l.phút

    B. 0,016 mol/l/phút

    C. 1,6 mol/l.phút

    D. 0,064 mol/l.phút

    Hướng dẫn giải:

    CB sau = 0,8.20% = 0,16 (mol/l)

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    Vì hệ số của B là 1 3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    ⇒ Đáp án D

  • Ví dụ 2: Trong thí nghiệm oxi hoá axit fomic xảy ra phản ứng sau:

    Br2+ HCOOH → 2HBr + CO2

    Lúc ban đầu Br2 là 0,0120 mol/l, sau 50 giây nồng độ là 0,0101 mol/l. Hãy xác định:

    - Tốc độ trung bình tham gia phản ứng của Br2, HCOOH.

    - Tốc độ trung bình tạo thành của HBr và CO2.

    - Tốc độ trung bình của phản ứng.

    Hướng dẫn giải:

    Xét phản ứng:

    Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

    t1 = 0:      0,0120 (M)

    t2 = 50s:     0,0101 (M)

    - Tốc độ trung bình tham gia phản ứng của Br2

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    - Tỉ lệ tham gia phản ứng của Br2 và HCOOH là 1: 1 nên tốc độ trung bình tham gia phản ứng của HCOOH là:

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    - Tỉ lệ trong phương trình của Br2 với HBr là 1: 2 nên tốc độc trung bình tạo thành của HBr là:

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    - Tỉ lệ trong phương trình của Br2 với CO2 là 1: 1 nên tốc độ trung bình tạo thành của CO2 là:

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    - Do hệ số cân bằng của Br2 là 1 nên:

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

  •  

    Dạng 1.2: Xác định nồng độ chất ban đầu hoặc sản phẩm

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng :

    N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k)

    Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là :

    A. 3 và 6.     B. 2 và 3.

    C. 4 và 8.     D. 2 và 4.

    Hướng dẫn giải:

    Do ban đầu chỉ có N2, H2 nên lượng NH3 trong hỗn hợp sau là sản phẩm được sinh ra trong phản ứng N2 và H2 → từ nồng độ của NH3 xác định được nồng độ phản ứng của H2 và N2.

    N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k)

    Bđ (C0): x           y

    Pư:      1M ← 3M ← 2M

    Cb:      2M      3M      2M

    Ta có: C0N2 = CCB + Cpư ⇒ x = 2 + 1 = 3(M)

               C0 H2 = CCB + C = 3 + 3 = 6 (M)

    ⇒ Đáp án A

    Ví dụ 2: Trong công nghiệp người ta điều chế NH3 theo phương trình hoá học:

    N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k)

    Khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của N2 và nhiệt độ phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?

    A. 2 lần     B. 4 lần

    C. 8 lần     D. 16lần

    Hướng dẫn giải:

    Giả sử ban đầu [N2] = aM.    [H2] = bM

    Tốc độ phản ứng ban đầu: v1 = k[N2][H2]3 = k.a.b3

    Tốc độ phản ứng lúc sau: v2 = k[N2][H2]3 = k.a.(2b)3 = 8 k.a.b3

    ⇒v2 = 8 v1.

    ⇒ Đáp án C

    Dạng 1.3: Mối liên hện giữa diện tích tiếp xúc và tốc độ phản ứng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Nếu chia một mẩu đá vôi hình cầu có thể tích 10,00 cm3 thành tám mẩu đá vôi hình cầu thể tích bằng 1,25 cm3 thì tổng điện tích mặt cầu tăng bao nhiêu lần:

    A. 2 lần     B. 4 lần

    C. 8 lần     D. 16lần

    Hướng dẫn giải:

    - Các mẩu đá vôi là hình cầu nên :

    Diện tích bề mặt tiếp xúc là:

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    Thể tích là :

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    - Mẩu đá vôi ban đầu có: 3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    Mẩu đá vôi sau khi chia nhỏ có: 3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    - Tỉ lệ diện tích bề mặt sau khi chia thành 8 mẩu đá vôi là:

    3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học có lời giải

    ⇒ Diện tích bề mặt tăng 2 lần

    ⇒ Đáp án A

Bài viết liên quan

6 520
  Tải tài liệu