Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay
 

1341
  Tải tài liệu

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay

  • Phương pháp giải

    Xét phản ứng đồng thể đơn giản tổng quát:

    aA + bB ↔ cC + dD

    - Khi hệ đạt trạng thái cân bằng: vthuận = vnghịch

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10: Hằng số cân bằng biểu diễn theo nồng độ(đối với dung dịch)

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10: Hằng số cân bằng biểu diễn theo áp suất riêng phần(đối với chất khí)

    (Nồng độ các chất và áp suất các chất tại thời điểm cân bằng)

    - Trong bình kín thì mt = ms Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    - Bình kín, nhiệt độ không đổi thì Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

  •  

    Ví dụ minh họa

    • Ví dụ 1: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là :

      A. 10 atm.     B. 8 atm.

      C. 9 atm.     D. 8,5 atm.

      Hướng dẫn giải:

      Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

      Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

      Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

      (hiệu suất tính theo H2)

      Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

      Ta có thể tích và nhiệt độ không đổi

      Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

      ⇒ Psau = 10 : 5/4 = 8 atm

       Đáp án B

    Ví dụ 2: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là :CO + H2O → CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là :

    A. 0,2 M và 0,3 M.

    B. 0,08 M và 0,2 M.

    C. 0,12 M và 0,12 M.

    D. 0,08 M và 0,18 M.

    Hướng dẫn giải:

    Ban đầu: [CO] = 0,2M; [H2O] = 0,3M

    Gọi [CO] = Am

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    Tại cân bằng: [CO] = 0,2 – a; [H2O] = 0,3 – a; [CO2] = a; [H2] = a

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    a = 0,12 ⇒ [CO] = 0,08M; [CO2] = 0,18M

     Đáp án D

    Ví dụ 3: Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng :2NH3(k) → N2(k) + 3H2(k). Khi phản ứng đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là :

    A. 1,08.10-4.

    B. 2,08.10-4.

    C. 2,04.10-3.

    D. 1,04.10-4.

    Hướng dẫn giải:

    Gọi nồng độ NH3 phản ứng là 2x

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    Vì thể tích dung dịch không đổi nên:

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    ⇒ x = 0,05

    Ta có:

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

     Đáp án C

    Ví dụ 4: Cho cân bằng :N2O4 → 2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 27oC, khi đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là :

    A. 0,040.     B. 0,007.

    C. 0,00678.     D. 0,008.

    Hướng dẫn giải:

    nN2O4 = 0,2 mol

    Gọi nN2O4 pư = x mol

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    ncân bằng = 0,2 – x + 2x = 0,2 + x = 0,24 ⇒ x = 0,04 mol

    ⇒ [NO2] = 0,04 : 5,9 = ; [N2O4] = 8/295

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

     Đáp án B

  • Ví dụ 5: Cho phương trình phản ứng :2A(k) + B (k) ↔ 2X (k) + 2Y(k) Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Nồng độ B ở trạng thái cân bằng lần lượt là :

    A. 0,7M     B. 0,8M.

    C. 0,35M.     D. 0,5M.

    Hướng dẫn giải:

    Ban đầu có sẵn 1 mol X nên số mol X được tạo ra là 1,6 - 1 = 0,6 mol

    2A(k) + B(k) ↔ 2X(k) + 2Y(k)

    BĐ (n0): 1      1            1      1 (mol)

    Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

    ⇒ [B] = 0,7 : 3 = 0,35M

     Đáp án C

  •  

Bài viết liên quan

1341
  Tải tài liệu