Bài tập về cách nhận biết, tách chất Nhóm Halogen hay, chi tiết

Bài tập về cách nhận biết, tách chất Nhóm Halogen hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Bài tập về cách nhận biết, tách chất Nhóm Halogen hay, chi tiết
 

1312
  Tải tài liệu

Bài tập về cách nhận biết, tách chất Nhóm Halogen hay, chi tiết

  • A. Phương pháp & Ví dụ

    Lý thuyết và Phương pháp giải

    Dựa vào các tính chất đặc trưng của chúng

    a/ Nhận biết một số anion ( ion âm)

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b/ Nhận biết một số chất khí .

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    c/ Nhận biết một số chất khí .

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    *Với bài tập tách chất

    a) Tách một chất ra khỏi hỗn hợp :

    Dạng toán này chỉ cần tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, loại bỏ các chất khác, ta có một trong hai cách giai sau :

    - Cách 1: Dùng hóa chất phản ứng tác dụng lên các chất cần loại bỏ, còn chất cần tách riêng không tác dụng sau phản ứng được tách ra dễ dàng.

    - Cách 2: Dùng hóa chất tác dụng với chất cần muốn tách riêng tạo ra phẩm mới. Sản phẩm dễ tách khỏi hỗn hợp và dễ tái tạo lại chất đầu.

    b) Tách riêng các chất ra khỏi nhau :

    Dạng toán này tách riêng các chất ra khỏi nhau không được bỏ chất nào. Để giải ta sử dụng đồng thời cách 1, cách 2 ở trên để giải.

    Ví dụ minh họa

    • Ví dụ 1. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2 , CO2 , H2 S

      Hướng dẫn:

      Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2 O

      H2 S + Ca(OH) 2 → CaS ↓ + 2H2 O

    Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.

    Hướng dẫn:

    Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

    Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.

       - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

       - Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

       - Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

    AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

  • Hỏi đáp VietJack
  •  

    Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2 SO4 , KOH

    Hướng dẫn:

    Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

    Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:

    Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH

    Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2 SO4 .

    Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr

    Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)

       - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

       - Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3

       - Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

    AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3

    Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)

       - Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl

    AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

       - Còn lại là H2 SO4

    Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2 , NaOH, NH4 Cl, BaCl2 , H2 SO4

    Hướng dẫn:

    Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ vào lần lượt các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm cho đến khi hoàn tất ta được kết quả sau đây:

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Từ bảng kết quả nhận thấy:

       - Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH

       - Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH4 Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và MgCl2

       - Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl2 là BaCl2 và chất tạo thành kết tủa với BaCl2 là H2 SO4

    Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết . Viết phương trình hóa học.

    Hướng dẫn:

    Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:

    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

    Chưng cất hỗn hợp để lấy Br

  • Ví dụ 6. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3 ) 2 , Na2 CO3 , AgNO3 , BaCl2

    Hướng dẫn:

    Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

    Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.

       - Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3

    2HCl + Na2 CO3 → 2NaCl + CO2 + H2 O

       - Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3

    AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3

    Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại

       - Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2

    2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3 ) 2

       - Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI

    AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3

       - Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3 ) 2

    B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1. Muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

    Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng

    A. Dung dịch AgNO3.        B. Quỳ tím.

    C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.        D. Đá vôi.

    Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử

    A. Dung dịch AgNO3.        B. Quỳ tím ẩm.

    C. Dung dịch phenolphtalein.        D. Không phân biệt được.

    Câu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, HBr.

    A. HCl        B. AgNO3        C. Br2        D. Không nhận biết được

    Câu 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là :

    A. KBr.        B. KCl.        C. H2O.        D. NaOH.

  • Câu 6. Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.

     

    Câu 7. Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình ? Viết phương trình hóa học.

    Câu 8. Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2

  • Câu 9. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl, H2SO4
  • Câu 10. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?

    A. Dung dịch HCl.        B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Dung dịch Br2.        D. Dung dịch I2.

  •  

Bài viết liên quan

1312
  Tải tài liệu