Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với Halogen hay, chi tiết

Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với Halogen hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với Halogen hay, chi tiết
 

1150
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với Halogen hay, chi tiết

  • A. Phương pháp & Ví dụ

    Lý thuyết và Phương pháp giải

    Một số lưu ý:

    Khi kim loại tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như F2, Cl2, Br2 sẽ được oxi hóa lên hóa trị cao nhất.

    Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1. Cho 5,25 gam hỗn hợp bột nhôm và magie vào dung dịch HCl dư, thu được 5,88 lít khí (đktc). Viết phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

    Hướng dẫn:

    Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Mg

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Ví dụ 2: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

    a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.

    b) Xác định tên kim loại R.

    c) Tính khối lượng muối khan thu được

    Hướng dẫn:

    a, PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2

    nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

    b, nR = nH2 = 0,2 mol

    MR = 4,8/0,2 = 24 (Mg)

    c, mMgCl2 = (24 + 71) . 0,2 = 19g

    Ví dụ 3: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).

    a) Xác định X

    b) Tính giá trị V.

    c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

    Hướng dẫn:

    a, PTHH: 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2

    nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 mol

    MX = 8,1 /0,3 = 27 (Al)

    b, nH2 = 1/2nHCl =0,45 mol

    VH2 = 0,45 .22,4 = 10,08 l

    c, Dung dịch A là AlCl3

    nAlCl3 = nX = 0,3 mol

    CM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67M

    B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1. Lấy một lượng kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 39 gam muối clorua. Cũng lượng kim loại đó tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được 39,48 gam muối clorua khan. Hỏi kim loại M đem dùng là gì?

    Câu 2. Cho 16,2 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 90,6 gam hỗn hợp hau halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Xác định tên của halogen đem dùng.

    Câu 3. Cho 2, 8 gam kim loại M (chưa biết hóa trị) tác dụng với khí clo dư thu được 8,125 gam muối clorua.

    a. Hãy xác định kim loại M

    b. Để hòa tan hết 8,4 gam kim loại M ở trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) ?

    Câu 4. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?

    Câu 5. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A.

    Câu 6. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HC1 dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch A.

    a. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

    b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng biết đã dùng dư 10cm3 so với lí thuyết.

    c. Dẫn khí Cl2 dư vào dung dịch A. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan.

Bài viết liên quan

1150
  Tải tài liệu