Cách giải bài tập Halogen tác dụng với muối của halogen yếu hơn hay, chi tiết

Cách giải bài tập Halogen tác dụng với muối của halogen yếu hơn hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm  được Cách giải bài tập Halogen tác dụng với muối của halogen yếu hơn hay, chi tiết
 

1096
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Halogen tác dụng với muối của halogen yếu hơn hay, chi tiết

  • A. Phương pháp & Ví dụ

    Lý thuyết và Phương pháp giải

    *Lưu ý : F2 không tác dụng được với muối của các halogen khác.

    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

    Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

    - Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối X. Tính hiệu suất của phản ứng

    Hướng dẫn:

    Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

    nNaBr = 30,9/103 = 0,3 mol

    nNaBr (phản ứng) = (30,9-26,45)/(80-35,5)= 0,1 mol

    Hiệu suất của phản ứng là: 0,1/0,3 = 33,33%

    Ví dụ 2. Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất trong A là:

    A. KBr 3,87%, KI 96,13%       B. KBr 5,6%, KI 94,6%

    C. KBr 3,22%, KI 96,88%       D. KBr 4,4%, KI 95,6%

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y là số mol của KBr và KI

    Khi dẫn A vào nước Brom:

    2KI + Br2 → 2KBr + I2

    y                  y mol

    Sản phẩm B chưa (x + y) mol KBr

    Ta có: 119x + 166y – 119(x – y) = m

    → m = 47y (1)

    Khi dẫn B vào nước clo

    2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2

    x + y             x + y

    Theo đề ra: 119(x + y) – 74,5(x + y) = m

    → m = 44,5 (x + y) (2)

    Từ (1) và (2) ta có: 44,5(x + y) = 47y hay 44,5x = 2,5y → y = 17,8x

    %KBr = 119x/(119x + 166y) × 100% = 3,87%

    %KI = 100% - 3,87% = 96,13%

    • Ví dụ 3. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu.

      Hướng dẫn:

      Cl2 + KBr → KCl + Br2

      Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nMuối= 4,45 / (80-35,5) = 0,1 mol

      ⇒ mKBr = 0,1 . 119 =11,9 g

      C%KBr = 11,9/200 = 5,95%

  • B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?

    Câu 2. Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp vào nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm?

    Câu 3. Một hỗn hợp gồm 3 muối: NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82 gam, đem hòa tan hoàn toàn chúng trong nước thu dược dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu 4. Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr ta thấy dung dịch chuyển sang màu vàng.

    a) Giải thích hiện tượng.

    b) Cô cạn dung dịch sau thí nghiệm thì thu được 1,61 gam chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã tham gia phản ứng, hãy tính nồng độ phần trăm clo trong nước clo.

    c) Tính khối lượng từng chất trong chất rắn khan thu được.

  • Câu 5. Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí clo (ở đktc) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/l ).

Bài viết liên quan

1096
  Tải tài liệu