Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng

Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng
 

2225
  Tải tài liệu

Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng

  • A. Phương pháp giải

    Cho đường tròn (C1): tâm I1( x1; y1); bán kính R1.

    Đường tròn (C2): tâm I2(x2; y2); bán kính R2.

    + Để hai đường tròn này đối xứng với nhau qua điểm M thì M là trung điểm của I1I2 và R1 = R2.

    * Nếu cho trước đường tròn ( C1) có tâm I1 bán kính R và điểm M. Để viết được phương tròn ( C2 ) đối xứng với đường tròn (C1) qua M ta cần làm như sau:

    - Bước 1: Tìm điểm I2 đối xứng với I1 qua M ( khi đó M là trung điểm I1I2).

    - Bước 2: Đường tròn ( C2) tâm I2 và bán kính là R.

    ⇒ Phương trình đường tròn (C2).

    * Cho đường tròn (C1) tâm I1 bán kính R và đường thẳng d. Để viết được đường tròn (C2) đối xứng với đường tròn (C1) qua d ta cần:

    - Bước 1: Xác định điểm I2 đối xứng điểm I1 qua d.

    - Bước 2: Lập phương trình đường tròn ( C2) tâm I2 và bán kính R

  •  

    B. Ví dụ minh họa

    • Ví dụ 1: Cho đường tròn (C1): x2 + y2 - 4x - 6y - 2 = 0 và đường thẳng d: 3x - 4y - 9 = 0. Phép đối xứng qua đường thẳng d biến đường tròn ( C1) thành đường tròn ( C2). Tính I1I2 trong đó I1; I2 lần lượt là tâm của hai đường tròn ( C1); (C2)?

      A. 5    B. 6    C. 3    D. 10

      Lời giải

      + Đường tròn ( C1) có tâm I1(2;3).

      + Khoảng cách từ I1 đến đường thẳng d:

      d(I1; d) = Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 = 3

      + Do hai đường tròn đối xứng với nhau qua đường thẳng d nên d là đường trung trực của I1I2. Gọi H là giao điểm của I1I2 với đường thẳng d

      ⇒ d(I1;d) = I1H = I2H = 3

      ⇒ I1I2 = I1H + HI2 = 3 + 3 = 6

      Chọn B

    Ví dụ 2: Viết phương trình đường tròn (C2) đối xứngvới đường tròn
    (C1): x2 + y2 - 2x = 0. Qua điểm A( 2; -1) ?

    A. (x + 3)2 + (y - 2)2 = 1    B. (x - 3)2 + (y - 2)2 = 1

    C. (x - 3)2 + (y + 2)2 = 1    D. (x + 3)2 + (y + 2)2 = 1

    Lời giải

    + Đường tròn ( C1) có tâm I1 (1; 0) và bán kính R1 = 1.

    + Do đường tròn (C2) đối xứng với đường tròn (C1) qua điểm A nên hai tâm của hai đường tròn đối xứng với nhau qua điểm A đồng thời R1 = R2 = 1.

    + Gọi I2 là tâm của đường tròn ( C2) thì tọa độ điểm I2:

    Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ I2( 3; -2)

    ⇒ Phương trình đường tròn ( C2): (x - 3)2 + (y + 2)2 = 1

    Chọn C.

    Ví dụ 3: Cho đường tròn ( C1): x2 + y2 - 8x - 4y - 5 = 0 và điểm M. Qua phép đối xứng tâm M biến đường tròn ( C1) thành đường tròn ( C2) có bán kính R2 . Tính R2?

    A. 1    B. 3    C. 5    D. 10

    Lời giải

    Đường tròn ( C1) có tâm I1( 4; 2) và bán kính R1 = Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 = 5

    Qua đối xứng tâm M biến đường tròn ( C1) thành đường tròn (C2)

    ⇒ Hai đường tròn này có cùng bán kính và hai tâm đối xứng với nhau qua điểm M

    ⇒ bán kính R2 = R1 = 5.

    Chọn C.

    Ví dụ 4: Cho đường tròn ( C1): x2 + y2 + 2x - 4y - 1 = 0 và đường tròn
    ( C2): x2 + y2 - 2x + 6y - 2 = 0. Tìm tâm phép đối xứng biến ( C1) thành ( C2)?

    A. ( 1; - 2)    B. ( 2; 3)    C. Không tồn tại    D. Tất cả sai

    Lời giải

    + Đường tròn ( C1) có tâm I1 (-1; 2) và bán kính R1 = √6.

    + Đường tròn (C2) có tâm I2(1; -3) và bán kính R2 = √12

    ⇒ R1 ≠ R2.

    ⇒ Không có phép đối xứng tâm biến đường tròn này thành đường tròn kia.

    Chọn C.

    Ví dụ 5: Cho đường tròn ( C1): x2 + y2 + 2x - 6y - 4 = 0 và đường thẳng d: x - 2y - 3 = 0. Viết phương trình đường tròn ( C2) đối xứng với đường tròn ( C1) qua d?

    A. (x + 3)2 + (y - 3)2 = 14    B. (x - 2)2 + (y - 5)2 = 14

    C. (x - 1)2 + (y + 4)2 = 14    D. (x - 3)2 + (y + 5)2 = 14

    Lời giải

    + Đường tròn (C1) có tâm I1( - 1; 3) và bán kính R1 = √14

    + Giả sử đường tròn ( C2) có tâm I2 và bán kính R2.

    + Do hai đường tròn ( C1) và (C2) đối xứng với nhau qua đường thẳng d nên:

    R2 = R1 = √14 và hai tâm I1, I2 đối xứng nhau qua đường thẳng d.

    + Ta tìm điểm I2.

    - Đường thẳng I1I2Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình I1I2: 2(x + 1) + 1(y - 3) = 0 hay 2x + y - 1 = 0.

    - Gọi giao điểm của d và I1I2 là H ⇒ H( 1; - 1).

    Khi đó; H là trung điểm của I1I2 nên tọa độ điểm I2:

    Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ I2( 3; -5)

    ⇒ Phương trình đường tròn ( C2): (x - 3)2 + (y + 5)2 = 14

    Chọn D.

    Ví dụ 6: Cho đường tròn (C1): x2 + y2 + 8x - 10y - 10 = 0 và đường thẳng d: 5x + 4y = 0. Viết phương trình đường tròn (C2) đối xứng với đường tròn ( C1) qua đường thẳng d?

    A. x2 + y2 + 10x - 10y - 10 = 0    B. x2 + y2 + 20x - 10y - 10 = 0

    C. x2 + y2 - 10x - 20y - 15 = 0    D. x2 + y2 + 20x + 10y - 15 = 0

    Lời giải

    + Đường tròn (C1): tâm I1( -4; 5).

    Ta thấy điểm I1 thuộc đường thẳng d nên phép đối xứng qua đường thẳng d biến đường tròn (C1) thành chính nó.

    ⇒ (C2) ≡ (C1): x2 + y2 + 8x - 10y - 10 = 0.

    Chọn A.

    Ví dụ 7: Cho đường tròn ( C1): x2 + y2 - 10x - 20y - 15 = 0 và điểm A(5; 10). Viết phương trình đường tròn (C2) đối xứng với đường tròn (C1) qua điểm A?

    A. x2 + y2 - 10x + 20y - 15 = 0    B. x2 + y2 + 10x - 20y - 15 = 0

    C. x2 + y2 - 10x - 20y - 15 = 0    D. Tất cả sai

    Lời giải

    + Đường tròn ( C1) có tâm I1(5;10)

    ⇒ Điểm I1 ≡ A.

    ⇒ Qua đối xứng tâm A biến điểm I1 thành chính nó nên biến đường tròn C1 thành chính nó.

    ⇒ (C2) ≡ (C1): x2 + y2 - 10x - 20y - 15 = 0.

    Chọn C

  • Ví dụ 8: Cho hai đường tròn ( C1): tâm I1(1; -2) bán kính R1 = 2 và đường tròn (C2):
    Tâm I2( 3; 2) bán kính R2 = 2. Tìm tâm phép đối xứng của đường tròn (C1) và ( C2)?

    A. M(2; 0)    B. M(4; 0)    C. M( 2; 4)    D. M (-2; -4)

    Lời giải

    Do hai đường tròn đã cho có R1 = R2 nên tồn tại điểm M để qua điểm M biến đường tròn này thành đường tròn kia.

    Khi đó, M là trung điểm của I1I2. Suy ra tọa độ điểm M là:

    Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ M( 2 ; 0)

    Vậy qua điểm M (2; 0) biến đường tròn này thành đường tròn kia.

    Chọn A.

  • C. Bài tập vận dụng

    • Câu 1: Cho đường tròn ( C1): x2 + y2 + 12x - 8y - 1 = 0 và điểm A(-6; 4). Viết phương trình đường tròn (C2) đối xứng với đường tròn (C1) qua điểm A?

      A. x2 + y2 + 14x + 8y - 1 = 0    B. x2 + y2 - 12x + 8y - 1 = 0

      C. x2 + y2 + 12x - 8y - 1 = 0    D. Tất cả sai

    Câu 2: Viết phương trình đường tròn (C2) đối xứngvới đường tròn (C1): x2 + y2 + 4y = 0 Qua điểm A(0; 4) ?

    A. (x + 3)2 + (y - 2)2 = 4    B. (x - 3)2 + (y - 2)2 = 4

    C. x2 + (y - 10)2 = 4    D. (x + 3)2 + y2 = 4

    Câu 3: Cho đường tròn ( C1): x2 + y2 - 2x + 8y - 8 = 0 và điểm M. Qua phép đối xứng tâm M biến đường tròn ( C1) thành đường tròn ( C2) có bán kính R2. Tính R2?

    A. 1    B. 3    C. 5    D. 10

    Câu 4: Cho đường tròn (C1): x2 + y2 + 8y - 2 = 0 và đường tròn
    (C2): x2 + y2 + 2x - 4y - 1 = 0. Tìm tâm phép đối xứng biến ( C1) thành ( C2)?

    A. ( 1;-2)    B. ( 2; 3)    C. Không tồn tại    D. Tất cả sai

    Câu 5: Cho đường tròn ( C1): x2 + y2 + 4x - 4y - 1 = 0 và đường thẳng d: 2x - y - 3 = 0. Viết phương trình đường tròn ( C2) đối xứng với đường tròn ( C1) qua d?

    A. (x + 3)2 + (y - 3)2 = 9    B. (x - 2)2 + (y - 5)2 = 9

    C. (x - Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 )2 + (y + Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 )2 = 9    D. ( x - Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 )2 + (y + Viết phương trình đường tròn C’ đối xứng với đường tròn C qua 1 điểm, 1 đường thẳng - Toán lớp 10 )2 = 9

  • Câu 6: Cho hai đường tròn ( C1): tâm I1(3; 8) bán kính R1 = 6 và đường tròn (C2): Tâm I2( -7; 4) bán kính R2 = 6. Tìm tâm phép đối xứng của đường tròn (C1) và ( C2)?

    A. M(2; 0)    B. M(4; 0)    C. M( -2; 6)    D. M (-2; -4)

  •  

    Câu 7: Cho đường tròn (C1): x2 + y2 + 4x - 4 = 0 và đường thẳng d: x + y + 2 = 0. Viết phương trình đường tròn (C2) đối xứng với đường tròn ( C1) qua đường thẳng d?

    A. x2 + y2 + 4y - 4 = 0    B. x2 + y2 + 2x - 2y - 6 = 0

    C. x2 + y2 + 4x - 4 = 0    D. x2 + y2 + 20x + 10y - 15 = 0

    Câu 8: Cho đường tròn (C1): x2 + y2 – 6x + 2y - 1 = 0 và đường thẳng
    d: 3x + 4y + 10 = 0. Phép đối xứng qua đường thẳng d biến đường tròn ( C1) thành đường tròn ( C2). Tính I1I2 trong đó I1; I2 lần lượt là tâm của hai đường tròn ( C1); (C2)?

    A. 5    B. 6    C. 3    D. 10

Bài viết liên quan

2225
  Tải tài liệu