Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía

Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía
 

5989
  Tải tài liệu

Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía

  • A. Phương pháp giải

    Cho đường thẳng d: ax + by + c = 0 và hai điểm M( xM; yM); N(xN; yN) không nằm trên d. Khi đó:

    + Hai điểm M ; N nằm cùng phía đối với đường thẳng d khi và chỉ khi:

    ( axM + byM + c) .( axN + byN + c) > 0

    + Hai điểm M ; N nằm khác phía đối với đường thẳng d khi và chỉ khi:

    ( axM + byM + c) .( axN + byN + c) < 0

  •  

    B. Ví dụ minh họa

    • Ví dụ 1: Cho đường thẳng d : 3x - 2y + 2 = 0 và ba điểm A( 1 ; 2) ; B( 2 ; -1) ; C(-1 ; -1) . Hỏi đường thẳng d cắt cạnh nào của tam giác BAC ?

      A. AB    B. BC    C. AC    D. Không cắt cạnh nào

      Lời giải

      Đặt f( x ; y) = 3x - 2y + 2.

      ⇒ f(1 ; 2) = 3.1 - 2.2 + 2 = 1

      f(2; -1) = 3.2 - 2.(-1) + 2 = 10

      f(-1; -1) = 3.(-1) – 2(-1) + 2 = 1

      ⇒ f( 1 ; 2).f( 2 ; -1) > 0 nên hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.

      Tương tự ; hai điểm A và C nằm cùng phía so với đường thẳng d.

      Hai điểm B và C nằm cùng phía so với đường thẳng d.

      Vậy đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác ABC.

      Chọn D.

    Ví dụ 2: Cho đường thẳng d: 2x - y + 1 = 0 và ba điểm A(0; -3); B( -1; -1) và C(-3; 2) .

    Tìm mệnh đề sai?

    A. Hai điểm A và C nằm khác phía so với đường thẳng d.

    B. Có ít nhất một điểm nằm trên đườngthẳng d.

    C. Có không ít hơn hai điểm không thuộc đường thẳng d

    D. Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.

    Lời giải

    Đặt f( x; y) = 2x - y + 1.

        f(0; -3) = 2.0 - (-3) + 1 = 4

        f(-1; -1) = 2.(-1) – (-1) + 1 = 0

        f(-3; 2) = 2.(-3) – 2 + 1 = - 7

    Suy ra:

        Hai điểm A và C nằm khác phía so với đường thẳng d.

        Điểm B thuộc đường thẳng d; hai điểm A và C không thuộc đường thẳng d.

    ⇒ A; B và C đúng ; D sai.

    Chọn D.

    Ví dụ 3. Cho đường thẳng d: 3x + 4y – 5 = 0 và 2 điểm A( 1; 3) ; B( 2; m) . Tìm m để A và B nằm cùng phía đối với d?

    A. m < 0    B. m > - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    C. m > 1    D. m = - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

    Hướng dẫn giải

    Hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d khi và chỉ khi:

    ( 3 + 12 - 5)(6 + 4m - 5) < 0 hay m > - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

    Chọn B.

    Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 3x + 4y - 5 = 0 và hai điểm A( 1; 3) và B ( 2; m). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để A và B nằm cùng phía đối với d?

    A. m < 0 .    B. m > - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    C. m > - 1    D. m = - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

    Lời giải

    Đặt f( x; y) = 3x + 4y - 5.

    Để hai điểm A và B nằm cùng phía đối với d khi và chỉ khi:

    f(A).f( B) > 0 ⇔ ( 3.1 + 4.3 - 5).( 3.2 + 4.m - 5) > 0

    ⇔ 10.( 1 + 4m) > 0 ⇔ 1 + 4m > 0 ⇔ m > - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

    Chọn B.

    Ví dụ 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 4x - 7y + m = 0 và hai điểm A( 1; 2) và B(-3; 4). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để d và đoạn thẳng AB có điểm chung.

    A. 10 ≤ m ≤ 40    B. m > 40 hoặc m < 10    C. 10 < m < 40    D. m < 10

    Lời giải

    Đoạn thẳng AB và d: 4x - 7y + m = 0 có điểm chung khi và chỉ khi

    Điểm A( hoặc điểm B) thuộc đường thẳng d hoặc hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d.

    + Nếu A thuộc đường thẳng d thì: 4.1 - 7.2 + m = 0 ⇔ m = 10.

    + Nếu điểm B thuộc đường thẳng d thì: 4.(-3) – 7. 4 + m = 0 ⇔ m = 40.

    + Nếu hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d khi đó đoạn thẳng AB sẽ cắt đường thẳng d.

    ⇒ ( 4xA - 7yA + m) .( 4xB - 7yB + m) < 0

    ⇔ ( m - 10) .( m - 40) < 0 ⇔ 10 < m < 40.

    Kết hợp các trường hợp, vậy để đường thẳng d có điểm chung với đoạn thẳng AB thì
    10 ≤ m ≤ 40.

    Chọn A.

    Ví dụ 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10 và hai điểm A(1; 2) ; B(-2; m). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để A và B nằm cùng phía đối với d?

    A. m > 13    B. m ≥ 13    C. m < 13    D. m = 13

    Lời giải

    Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quát

    (d) Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình (d) : 3( x - 2) + 1.(y - 1) = 0

    Hay ( d) : 3x + y - 7 = 0

    Khi đó để hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d khi và chỉ khi :

    (3xA + yA - 7)(3xB + yB - 7) > 0 ⇔ -2(m - 13) > 0 ⇔ m < 13.

    Chọn C.

  • Ví dụ 7: Cho đường thẳng d: x+ 2y- 10 =0 và hai điểm A( 1; -3) và B( 5;-4) . Chọn mệnh đề đúng :

    A. Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.

    B. Hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d.

    C. Có một điểm nằm trên đường thẳng d.

    D. Khoảng cách hai điểm AB là 5.

    Lời giải

    Đặt f( x; y) = x + 2y - 10.

    + Ta có f(1; -3) = 1 + 2.(-3) - 10 = -15

    Và f( 5; -4) = 5 + 2.(-4) - 10 = - 13

    ⇒ f( 1; -3) . f( 5; -4) > 0

    ⇒ Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.

    + Khoảng cách hai điểm A và B là: AB = Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

    Chọn A.

    C. Bài tập vận dụng

    • Câu 1: Cho đường thẳng d: 4x - y + 9 = 0 và ba điểm A( 1; 0); B( -2; 1) và C(-3; 7). Hỏi đường thẳng d cắt cạnh nào của tam giác.

      A. AB    B. AC    D. BC    D. Cả ba cạnh.

    Câu 2: Cho đường thẳng d: 3x - 5y + 1 = 0 và hai điểm A( 0; -2); B( 3; 2). Tìm mệnh đề sai.

    A. Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.

    B. Khoảng cách hai điểm A và B là AB = 5.

    C. Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng d.

    D. Có ít nhất một điểm thuộc đường thẳng d

    Câu 3: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10 và hai điểm A( 1; 2); B( -3; 4) . Tìm m để d cắt đoạn thẳng AB.

    A. m < 3    B. m = 3    C. m > 3    D. Không tồn tại m.

    Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A( 1; 3);B( - 2; 4) và C(-1; 5) . Đường thẳng d: 2x - 3y + 6 = 0 cắt cạnh nào của tam giác đã cho?

    A. Cạnh AC.    B. Cạnh AB.    C. Cạnh BC.    D. Không cạnh nào.

  • Câu 5: Cho đường thẳng d: x - 5y + 1 = 0 và ba điểm A( 0; -2), B( 1; -3); C(-4; 2). Hỏi đường thẳng d cắt mấy cạnh của tam giác ABC?

    A. 0    B. 1    C. 2    D. 3

  •  

    Câu 6: Cho đường thẳng d: 3x - 4y + 12 = 0 và hai điểm A( -2; 3); B( 3m; -2). Tìm m để đoạn thẳng AB có điểm chung với đường thẳng d.

    Câu 7: Cho đường thẳng d: 7x - y + 2 = 0 và hai điểm A( 1; -3) và B ( 2m; m + 1). Tìm điều kiện của m để đoạn thẳng AB có điểm chung với đường thẳng d?

    A. m ≤ Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    B. m < Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    C. m ≥ Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    D. m = Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

    Câu 8: Cho đường thẳng d: 4x - y + 3 = 0 và ba điểm A( -2; 3); B(m + 1; -m - 2);
    C( 2m; m + 1). Tìm điều kiện của m để đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác?

    A. m > - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    B. m < - Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    C. m > Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10    D. m < Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía - Toán lớp 10

Bài viết liên quan

5989
  Tải tài liệu