Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay

Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay
 

4797
  Tải tài liệu

Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay

  • A. Phương pháp giải
  • Cho điểm A và đường thẳng (d): ax + by + c = 0 . Tìm điểm M đối xứng với điểm A qua đường thẳng (d):

    + Bước 1: Lập phương trình đường thẳng AM:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình (AM) .

    + Bước 2: Gọi H là hình chiếu của A trên d. Khi đó AM và d giao nhau tại H nên tọa độ H là nghiệm hệ phương trình:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    + Bước 3: Do M đối xứng với A qua d nên H là trung điểm của AM.

    Áp dụng công thức trung điểm đoạn thẳng ta được:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

  •  

    B. Ví dụ minh họa
    • Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có AB = 6; BC = 6√2 và góc B = 450.Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua BC. Tìm mệnh đề sai?

      A. Tứ giác ACA’B là hình thoi

      B. AA’ = 3

      C. BA’ = 6

      D. Tứ giác ACA’B là hình bình hành

      Lời giải

      + Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:

      AC2 = AB2 + BC2 – 2.AC.BC.Cos B

      = 62 + (6√2)2 - 2.6.6√2.cos450 = 36

      ⇒ AC = 6 nên AB = AC = 6 và AB2 + AC2 = BC2

      ⇒ Tam giác ABC vuông cân tại A.

      + Gọi H là chân đường cao hạ từ điểm A lên BC.

      AH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến

      ⇒ H là trung điểm của BC: AH = BH = CH = BC/2 = 3√2 ⇒ AA’= 6√2

      + Do A’ đối xứng với điểm A qua BC nên H là trung điểm của AA’ và AA’; BC vuông góc với nhau.

      Tứ giác ACA’B có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      ⇒ ACA’B là hình bình hành.

      Lại có hai đường chéo AA’; BC vuông góc với nhau nên ACA’B là hình thoi.

      ⇒ B sai

      Chọn B.

    Ví dụ 2: Cho điểm M(1; 2) và đường thẳng d: 2x + y - 5 = 0. Toạ độ của điểm đối xứng với điểm M qua d là:

    A. (Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    B. (- Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    C. (0; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    D. (Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; - 5)

    Lời giải

    Ta thấy M ∉ d .

    Gọi H( a; b) là hình chiếu của điểm M lên đường thẳng d MH( a - 1; b - 2) .

    Ta có đường thẳng d: 2x + y - 5 = 0 nên có vtpt: n(2;1)

    Suy ra u( -1; 2) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    Do đó H(Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ) .

    Gọi M’( x; y) đối xứng với M qua đường thẳng d . Khi đó ta có: H là trung điểm của MM’

    Ta có: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    Vậy tọa độ điểm đối xứng với M qua d là M'(Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ) .

    Chọn A.

    Ví dụ 3 : Cho đường thẳng d: 2x - 3y + 3 = 0 và M( 8; 2) . Tọa độ của điểm M’ đối xứng với M qua d là

    A. ( -4; 8)    B. ( -4; -8)    C. ( 4; 8)    D. ( 4; -8)

    Lời giải

    + Do M’ đối xứng với M qua d nên MM’ vuông góc với d.

    + Đường thẳng MM’: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    ⇒ MM’: 3( x - 8) + 2( y - 2) = 0 hay 3x + 2y - 28 = 0

    + Gọi H là giao điểm của MM’ và d. Khi đó tọa độ H là nghiệm hệ :

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ H( 6; 5)

    + Do M’ đối xứng với M qua d nên H là trung điểm của MM’. Tọa độ điểm M’ là:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ M’( 4; 8)

    Chọn C.

    Ví dụ 4: Cho điểm A( 1; 2) và đường thẳng (d): x + 2y - 3 = 0 .Tìm điểm đối xứng với A qua đường thẳng d.

    A. ( 1; -2)    B. Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    C. Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    D. Đáp án khác

    Lời giải

    + Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng (d) .

    + Lập phương trình đường thẳng AH:

    ( AH) : Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình ( AH) : 2( x - 1) – 1.( y - 2) = 0 hay 2x - y = 0

    + Hai đường thẳng AH và d cắt nhau tại H nên tọa độ điểm H là nghiệm hệ phương trình:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    + Gọi B đối xứng với A qua d. Khi đó; H là trung điểm của AB.

    ⇒ Tọa độ điểm B là: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ B( Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )

    Chọn B.

    Ví dụ 5: Cho điểm A( 2; 0) và đường thẳng d: x + y - 2 = 0. Tìm điểm A’ đối xứng với điểm A qua đường thẳng d.

    A. ( 2; -1)    B. (2; 0)    C. ( 1; -2)    D. (-2; -1)

    Lời giải

    Ta có: 2 + 0 - 2 = 0 nên điểm A thuộc đường thẳng d.

    ⇒ Điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d chính là điểm A.

    Chọn B.

    Ví dụ 6: Cho tam giác ABC có A( 0; -2).Gọi I ( 2; 4) là trung điểm của AB và J( -4; 2) là trung điểm của AC. Gọi điểm A’ đối xứng điểm A qua BC. Viết phương trình đường thẳng AA’?

    A. 6x + 2y - 3 = 0    B. 6x + 2y + 4 =0    C. 2x - y + 1 = 0    D. Tất cả sai

    Lời giải

    + Do I và J lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IJ là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ IJ// BC ( 1) .

    + Do A’ đối xứng với A qua BC

    ⇒ AA’ vuông góc BC (2).

    Từ(1) và ( 2) suy ra: AA’ vuông góc IJ

    + Lập phương trình AA’:Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    ⇒ ( AA’): 6(x - 0) + 2( y + 2) = 0 hay 6x + 2y + 4 = 0.

    Chọn B.

    Ví dụ 7: Cho đường thẳng ∆ : Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 và điểm M(1; 2). Tìm điểm đối xứng với M qua đường thẳng ∆ là:

    A. (4; -2)    B. M’(- Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    C. M’(Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    D. M’(Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )

    Lời giải

    Gọi M’ đối xứng với M qua ∆.

    + Đường thẳng MM’: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình đường thẳng MM’:

    3(x - 1) – 2(y - 2)= 0 hay 3x - 2y + 1 = 0.

    + Giao điểm H của đường thẳng MM’ và ∆ là nghiệm hệ:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    + Điểm M đối xứng M’ qua ∆ nên H là trung điểm MM’. Suy ra tọa độ điểm M’:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ M’(- Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )

    Chọn B.

  • Ví dụ 8: Cho đường thẳng d: 2x - 3y + 3 = 0 và M( 8; 2) . Tọa độ của điểm M’ đối xứng với M qua d là:

    A. ( -4; 8 )    B. (-4; -8 )    C. ( 4; 8)    D. (4; -8)

    Lời giải

    +Phương trình đường thẳng MM’:

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    ⇒ ( MM’) : 3( x - 8) + 2( y - 2) = 0 hay 3x + 2y - 28 = 0

    + Gọi H là hình chiếu của M lên d. Khi đó MM’ và d cắt nhau tại H nên tọa độ H là nghiệm hệ : Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ H(6; 5)

    + Khi đó H là trung điểm của đoạn MM’. Áp dụng công thức trung điểm ta suy ra

    Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 . Vậy M’( 4; 8) .

    Chọn C.

  • C. Bài tập vận dụng

    • Câu 1: Cho tam giác ABC có AB = 1; BC = 1√2 và góc B = 450.Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua BC. Tìm mệnh đề sai?

      A. Tứ giác ACA’B là vuông

      B. AA’ = 2

      C. BA’ = 1

      D. Tứ giác ACA’B là hình bình hành

    Câu 2: Cho đường thẳng ∆: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 . Hoành độ điểm M’ đối xứng với M( 4; 5) qua ∆ gần nhất với số nào sau đây ?

    A. 1,12    B. - 0, 91    C. 1,31    D. - 0,92

    Câu 3: Tìm điểm M’ đối xứng với M(4; 1) qua đường thẳng d: x - 2y + 4 = 0 là:

    A. (Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    B. (Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    C. (Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    D. (Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )

    Câu 4: Cho tam giác ABC có A(1; 3).Gọi I(2; 1) là trung điểm của AB và J( -1; 0) là trung điểm của AC. Tìm điểm K đối xứng với điểm A qua IJ?

    A. K(Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; - Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    B. K( Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    C. K( - Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; - Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    D. K( Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )

    Câu 5: Cho điểm M(- 2; 1) và đường thẳng ∆: 2x - y + 4 = 0.Gọi điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng ∆. Khi đó điểm M’ nằm trên đường thẳng nào?

    A. x + 2y - 3 = 0    B. 2x + 4y - 3 = 0    C. x + 2y = 0    D. x + 2y - 6 = 0

    Câu 6: Cho đường thẳng ∆: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 và điểm M(2; -3); điểm A(-0,6; -1,8). Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua đường thẳng ∆. Tính độ dài AM’

    A. 3    B. 4    C. 5    D. √17

    Câu 7: Tìm điểm đối xứng với điểm A( 1; 2) qua đường thẳng d: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 = 1

    A. H( 1; 2)    B. H( Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    C. H( - Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )    D. H( Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )

  • Câu 8: Tìm điểm A’ đối xứng với điểm A( 3;-4) qua đường thẳng d: Cách tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    A. ( 4; -2)    B. (5; 0)    C. ( -1; 2)    D. ( -1; -3)

  •  

Bài viết liên quan

4797
  Tải tài liệu