Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước
 

924
  Tải tài liệu

Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

  • A. Phương pháp giải

  • - Để viết được phương trình đường thẳng d cần xác định được hai yếu tố:

        + Một điểm A thuộc đường thẳng d.

        + Một VTPT hoặc một VTCP của đường thẳng.

    - Hai đương thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia.

    - Hai đường thẳng song song có cùng VTPT; VTCP.

    - Nhớ đến các tính chất của hình vuông; hình chữ nhật ; hình thoi...đường trung bình của tam giác...

  •  

    B. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho hình bình hành ABCD, biết A( -2; 1) và phương trình đường thẳng CD là 3x - 4y - 5 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng AB là:

    A. Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10    B. Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10    C. Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10    D. Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10

    Lời giải

    Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD.

    Do đó đường thẳng AB: đi qua A (-2; 1) và nhận vtpt của CD là (3; -4) làm vtpt.

    ⇒ đường thẳng AB có vtcp (-4; -3) nên phương trình tham số của đường thẳng AB là

    Chọn B.

    Ví dụ 2: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Phương trình các cạnh và đường cao của tam giác là: AB: 7x - y + 4 = 0, BH: 2x + y - 4 = 0 và AH: x - y - 2 = 0. Phương trình đường cao CH của tam giác ABC là:

    A. 7x + y - 2 = 0    B. 7x - y = 0    C. x - 7y - 2 = 0    D. x + 7y - 2 = 0

    Lời giải

    + Ta có BH và CH cắt nhau tại H nên tọa độ H là nghiệm của hệ phương trình

    Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10 ⇒ H(2; 0)

    + Ta có H là trực tâm tam giác ABC nên CH vuông góc AB.

    ⇒ CH nhận VTPT của AB làm VTCP.

    ⇒ Đường thẳng CH : Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình đường thẳng CH :

    1( x - 2) + 7( y - 0) = 0 hay x + 7y - 2 = 0

    Chọn D

    Ví dụ 3: Cho tam giác ABC biết trực tâm H(1; 1) và phương trình cạnh
    AB: 5x - 2y + 6 = 0, phương trình cạnh AC: 4x + 7y - 21 = 0 . Phương trình cạnh BC là

    A. 4x - 2y + 1 = 0    B. x - 2y + 14 = 0    C. x + 2y - 14 = 0    D. x - 2y - 14 = 0

    Lời giải

    + Ta có AB và AC cắt nhau tại A nên tọa độ điểm A là nghiệm hệ :

    Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10 ⇒ A( 0; 3)

    + Do BH vuông góc AC nên đường thẳng BH nhận nAC( 4;7) làm VTCP

    ⇒ một VTPT của AC: ( 7; -4) .

    Đường thẳng BH: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình BH: 7( x - 1) – 4( y - 1) = 0 hay 7x - 4y - 3 = 0

    + Do AB và BH cắt nhau tại B nên tọa độ B là nghiệm hệ:

    Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10

    + Phương trình ( BC) : Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10

    Suy ra (BC): (x + 5) - 2(y + Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10 ) = 0 ⇔ x - 2y - 14 = 0

    Chọn D.

  • Ví dụ 4: Cho tam giác ABC có M ( 1; 3) ; N( 3; -1) và P( -1; 5) lần lượt là trung điểm của AB; BC; AC. Viết phương trình AB.

    A. 2x + 3y - 1 = 0    B. 2x - 3y + 3 = 0    C. 3x + 2y - 9 = 0    D. 2x - 3y + 1 = 0

    Lời giải

    Do N và P lần lượt là trung điểm của BC và AC nên NP là đường trung bình của tam giác ABC.

    ⇒ NP// AB.

    Đường thẳng AB: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Toán lớp 10

    ⇒ Phương trình AB: 3( x - 1) + 2( y - 3) = 0 hay 3x + 2y – 9 = 0

    Chọn C.

  •  

Bài viết liên quan

924
  Tải tài liệu