Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có toạ độ các đỉnh là: a) A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3

Lời giải Bài 3 trang 70 SBT Toán 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.

155


Giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 3 trang 70 SBT Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có toạ độ các đỉnh là:

a) A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3);

b) O(0; 0), P(16; 0), R(0; 12).

Lời giải:

a) Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC với A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3)

Gọi I(x; y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

AI=(x1;y4);BI=(x;y1);CI=(x4;y3)

Suy ra  AI2=BI2AI2=CI2 

 x22x+1+y28y+16=x2+y22y+1x22x+1+y28y+16=x28x+16+y26y+9

 2x6y=166x2y=8x=2y=2

Suy ra I(2; 2)

Bán kính R = IB ta có IB = IB mà IB=(2;1)  suy ra IB=(2)2+(1)2=5

Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; 2) và bán kính R = 5  là:

(x – 2)2 + (y – 2)2 = 5.

b) Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OPR với O(0; 0), P(16; 0), R(0; 12).

Ta có: OP16;0;  OR0;12  ⇒ OP  .  OR  = 16.0 + 0.12 = 0.

⇒ OP ⊥ OR

Do đó tam giác OPR vuông tại O nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OPR là trung điểm của PR và bán kính R = OI.

Gọi I(x; y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OPR

Suy ra x=xP+xR2=16+02=8y=yP+yR2=0+122=6  . Do đó tâm I(8; 6)

Bán kính R = OI mà OI=(8;6)  suy ra OI=82+62=10

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OPR có tâm I(8; 6) bán kính R = 10 là: (x – 8)2 + (y – 6)2 = 100.

Bài viết liên quan

155