Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau

Lời giải Bài 2 trang 70 SBT Toán 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.

194


Giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 2 trang 70 SBT Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm O(0; 0) và có bán kính R = 9;

b) (C) có đường kính AB với A(1; l) và B(3; 5),

c) (C) có tâm M(2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng 3x – 4y + 9 = 0,

d) (C) có tâm I(3; 2) và đi qua điểm B(7; 4).

Lời giải:

a) Đường trong (C) tâm O(0; 0) và có bán kính R = 9 có phương trình là:

x2 + y2 = 81

b) Đường tròn (C) có đường kính AB với A(1; l) và B(3; 5)

Khi đó đường tròn (C) có tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R =  AB2

Gọi toạ độ tâm I(x; y)

Ta có x=xA+xB2=1+32=2y=yA+yB2=1+52=3   suy ra I(2; 3)

Ta lại có: AB = AB  mà  AB=(2;4) suy ra  AB=22+42=25

Vậy bán kính R = 5 .

Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; 3) và bán kính R =  5 là:

(x – 2)2 + (y – 3)2 = 5.

c) Đường tròn (C) có tâm M(2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x – 4y + 9 = 0

Vậy đường tròn (C) có bán kính R = d(M, ∆).

Ta có d(M, ∆) =  3.24.3+932+(4)2=35 suy ra bán kính R =  35

Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm M(2; 3) và bán kính R = 35   là:

(x – 2)2 + (y – 3)2 =  925

d) Đường tròn (C) có tâm I(3; 2) và đi qua điểm B(7; 4).

Suy ra đường tròn (C) có bán kính R = IB.

Ta có IB = IB mà IB=(4;2)  suy ra IB=42+22=25

Phương trình đường tròn (C) có tâm I(3; 2) và bán kính R = 25 là:

(x – 3)2 + (y – 2)2 = 20.

Bài viết liên quan

194