Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính là 15 cm
Lời giải Bài 4 trang 27 SBT Toán 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.
Bài 4 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2:
Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính là 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của π là 3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1415. Bạn nào cho kết quả tính diện tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?
Lời giải:
Diện tích của mặt thớt gỗ là: S = π.152 = 225π = 706,858347… (cm2).
Diện tích của mặt thớt gỗ bạn Thảo tính được là: ST = 3,14.152 = 706,5 (cm2).
Diện tích của mặt thớt gỗ bạn Hoa tính được là: SH = 3,1415,152 = 706,8375 (cm2).
Vì 706,5 < 706,8375 < 706,858347… = 225π.
Nên ST < SH < S.
Vậy bạn Hoa cho kết quả chính xác hơn.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Số quy tròn của 219,46 đến hàng chục là: A. 210. B. 219,4. C. 219,5. D. 220...
Bài 2 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Số quy tròn của số gần đúng 673 582 với độ chính xác d = 500 là: A. 673 500. B. 674 000...
Bài 3 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy của hộp sữa. a) Có thể sử dụng số thập phân hữu hạn ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa được không? Vì sao?...
Bài 4 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính là 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó...
Bài 5 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài đường chéo của sân...
Bài 6 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: a) Quy tròn số 865 549 đến hàng trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác là bao nhiêu? b) Quy tròn số –0,526 đến hàng phần trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác là bao nhiêu?...
Bài 7 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Viết số quy tròn của mỗi số gần đúng sau: a) –131 298 với độ chính xác d = 20; b) 0,02298 với độ chính xác d = 0,0006...
Bài viết liên quan
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 3: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 4: Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương 6