Giải SBT Sinh học 10 trang 36 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 36 trong Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 36.
Giải SBT Sinh học 10 trang 36 Cánh diều
Bài 6.60 trang 36 SBT Sinh học 10: Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là
C. pha sáng cung cấp oxygen cho chu trình Calvin và chu trình Calvin cung cấp nước cho pha sáng.
D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Chu trình Calvin không có vai trò cung cấp nước và electron cho pha sáng.
B. Sai. Pha sáng không cung cấp CO2 cho chu trình Calvin mà CO2 được lấy từ môi trường đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP, ATP trong pha sáng được sản xuất từ năng lượng ánh sáng.
C. Sai. Oxygen trong pha sáng được giải phóng ra ngoài đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp nước cho pha sáng, nước cung cấp cho pha sáng được lấy từ môi trường.
D. Đúng. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.
Lời giải:
- Khí O2 đi qua màng nhân tạo và màng sinh chất với tốc độ như nhau vì khí O2 khuếch tán tự do qua lớp lipid kép.
- Glucose đi qua màng sinh chất với tốc độ cao hơn rất nhiều vì glucose có khả năng khuếch tán rất thấp qua lớp lipid kép; glucose là chất dinh dưỡng, được vận chuyển bằng protein qua màng sinh chất.
- Na+ và protein không đi qua được màng nhân tạo vì Na+ tích điện còn protein có kích thước rất lớn. Na+ được vận chuyển qua màng sinh chất bằng protein màng còn protein được vận chuyển bằng hình thức nhập bào hoặc xuất bào.
Bài 6.62 trang 36 SBT Sinh học 10: Giải thích các hiện tượng sau:
- Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian.
- Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian.
Lời giải:
- Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian: Dung dịch đường là ưu trương so với dịch tế bào trong quả mơ. Vì vậy, nước trong tế bào quả mơ đi ra ngoài kéo theo một số chất hòa tan.
- Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian: Nước là nhược trương so với dịch tế bào lá xà lách. Vì vậy, nước đi vào trong tế bào làm tế bào trương lên.
a) Dung dịch sucrose ưu trương.
b) Dung dịch glucose ưu trương.
c) Dung dịch sucrose nhược trương.
Lời giải:
Hiện tượng xảy ra đối với các tế bào được ngâm trong từng dung dịch:
a) Dung dịch sucrose ưu trương: Nước di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào → Tế bào co lại và chết.
b) Dung dịch glucose ưu trương: Glucose di chuyển vào bên trong tế bào, nước di chuyển ra bên ngoài tế bào cho đến khi nồng độ glucose ở bên trong và bên ngoài cân bằng.
c) Dung dịch sucrose nhược trương: Nước di chuyển vào bên trong tế bào → Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.
Lời giải:
Tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu bằng cách sử dụng bơm vận chuyển chủ động.
a) Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là gì?
b) Có bao nhiêu phần trăm tinh bột được phân giải sau 5 phút?
c) Tại sao đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút?
d) Đường biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng được tiến hành ở 20 oC? Giải thích.
e) Đường biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng được tiến hành ở 37 oC? Giải thích.
Lời giải:
a) Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là glucose.
b) Có khoảng 65% tinh bột được phân giải sau 5 phút.
c) Đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút vì tinh bột đã bị phân giải hoàn toàn.
d) Đường biểu diễn sẽ ít dốc hơn nếu phản ứng được tiến hành ở 20 oC vì nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzyme.
e) Đường biểu diễn sẽ dốc nhiều hơn nếu phản ứng được tiến hành ở 37 oC vì nhiệt độ này làm tăng hoạt tính của enzyme.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 6.1 trang 26 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?...
Bài 6.13 trang 28 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?...
Bài 6.15 trang 28 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là...
Bài 6.16 trang 29 SBT Sinh học 10: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển...
Bài 6.17 trang 29 SBT Sinh học 10: Sự xuất bào là...
Bài 6.18 trang 29 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng...
Bài 6.19 trang 29 SBT Sinh học 10: Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?...
Bài 6.20 trang 29 SBT Sinh học 10: Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là...
Bài 6.22 trang 29 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?...
Bài 6.23 trang 30 SBT Sinh học 10: Thành phần cấu tạo của ATP gồm có...
Bài 6.24 trang 30 SBT Sinh học 10: ATP giải phóng năng lượng khi...
Bài 6.28 trang 30 SBT Sinh học 10: Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?...
Bài 6.29 trang 31 SBT Sinh học 10: Hầu hết các enzyme...
Bài 6.32 trang 31 SBT Sinh học 10: Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng...
Bài 6.36 trang 32 SBT Sinh học 10: Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm...
Bài 6.38 trang 32 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?...
Bài 6.39 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong...
Bài 6.40 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ I và quang hệ II...
Bài 6.41 trang 33 SBT Sinh học 10: Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách...
Bài 6.42 trang 33 SBT Sinh học 10: Năng lượng được sử dụng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ...
Bài 6.46 trang 34 SBT Sinh học 10: Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng...
Bài 6.47 trang 34 SBT Sinh học 10: Đường phân là...
Bài 6.48 trang 34 SBT Sinh học 10: Quá trình đường phân diễn ra...
Bài 6.49 trang 34 SBT Sinh học 10: Trong quá trình đường phân, glucose...
Bài 6.51 trang 34 SBT Sinh học 10: Chu trình Krebs...
Bài 6.52 trang 34 SBT Sinh học 10: Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí...
Bài 6.56 trang 35 SBT Sinh học 10: Quá trình lên men tạo ra...
Bài 6.59 trang 35 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào...
Bài 6.62 trang 36 SBT Sinh học 10: Giải thích các hiện tượng sau:...
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus