Giải Sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 4.

352
  Tải tài liệu

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 7 trang 32 Tập 2

Bài 1 trang 32 SBT Toán 7 Tập 2:

Thực hiện phép nhân (7x – 2)(–2x + 5).

Lời giải:

Ta thực hiện phép nhân đa thức:

(7x – 2)(–2x + 5)

= 7x . (–2x + 5) – 2 . (–2x + 5)

= 7x . (–2x) + 7x . 5 – 2 . (–2x) – 2 . 5

= –14x2 + 35x + 4x – 10

= –14x2 + (35x + 4x) – 10

= –14x2 + 39x – 10.

Vậy (7x – 2)(–2x + 5) = –14x2 + 39x – 10.

Bài 2 trang 32 SBT Toán 7 Tập 2:

Thực hiện phép nhân (3x – 4)(–2x2 + 7x + 4).

Lời giải:

Ta thực hiện phép nhân đa thức:

(3x – 4).(–2x2 + 7x + 4)

= 3x . (–2x2 + 7x + 4) – 4 . (–2x2 + 7x + 4)

= 3x . (–2x2) + 3x . 7x + 3x . 4 – 4 . (–2x2) – 4 . 7x – 4 . 4

= –6x3 + 21x2 + 12x + 8x2 – 28x – 16

= –6x3 + (21x2 + 8x2) + (12x – 28x) – 16

= –6x3 + 29x2 – 16x – 16.

Vậy (3x – 4)(–2x2 + 7x + 4) = –6x3 + 29x2 – 16x – 16.

Bài 3 trang 32 SBT Toán 7 Tập 2:

Thực hiện phép nhân (4x2 – 2x + 1)(–2x2 + 5x + 3).

Lời giải:

Ta thực hiện phép nhân đa thức:

(4x2 – 2x + 1)(–2x2 + 5x + 3)

= 4x2 . (–2x2 + 5x + 3) – 2x . (–2x2 + 5x + 3) + 1 . (–2x2 + 5x + 3)

= 4x2 . (–2x2) + 4x2 . 5x + 4x2 . 3 – 2x . (–2x2) – 2x . 5x – 2x . 3 – 2x2 + 5x + 3

= –8x4 + 20x3 + 12x2 + 4x3 – 10x2 – 6x – 2x2 + 5x + 3

= –8x4 + (20x3 + 4x3) + (12x2 – 10x2 – 2x2) + (– 6x + 5x) + 3

= –8x4 + 24x3 – x + 3.

Vậy (4x2 – 2x + 1)(–2x2 + 5x + 3) = –8x4 + 24x3 – x + 3.

Giải SBT Toán 7 trang 33 Tập 2

Bài 4 trang 33 SBT Toán 7 Tập 2:

Hãy lập biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1.

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật lớn có chiều dài 3x + 2 và chiều rộng 2x + 4 là:

(2x + 4)(3x + 2)

= 2x . (3x + 2) + 4 . (3x + 2)

= 6x2 + 4x + 12x + 8

= 6x2 + 16x + 8 (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật nhỏ có chiều dài x + 1 và chiều rộng x là:

x(x +1) = x2 + x (đơn vị diện tích).

Diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1 là:

6x2 + 16x + 8 – (x2 + x)

= 6x2 + 16x + 8 – x2 – x

= (6x2 – x2) + (16x – x) + 8

= 5x2 + 15x + 8 (đơn vị diện tích).

Vậy biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1 là 5x2 + 15x + 8.

Bài 5 trang 33 SBT Toán 7 Tập 2:

Thực hiện phép chia (9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2.

Lời giải:

Ta thực hiện phép chia đa thức:

(9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2

= (9x5 : 3x2) + (–15x4 : 3x2) + (27x3 : 3x2) + (–12x2 : 3x2)

= 3x3 – 5x2 + 9x – 4

Vậy (9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2 = 3x3 – 5x2 + 9x – 4

Bài 6 trang 33 SBT Toán 7 Tập 2:

Thực hiện phép chia (2x2 – 5x + 3) : (2x – 3).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy (2x2 – 5x + 3) : (2x – 3) = x – 1.

Bài 7 trang 33 SBT Toán 7 Tập 2:

Thực hiện phép chia (4x2 – 5) : (x – 2).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy  4x25x2=4x+8+11x2.

Bài 8 trang 33 SBT Toán 7 Tập 2:

Thực hiện phép chia (4x3 – 7x + 2) : (2x2 – 3).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy  4x37x+22x23=2x+x+22x23.

Bài 9 trang 33 SBT Toán 7 Tập 2:

Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng 4y2 + 4y – 3 (cm2) và chiều rộng bằng (2y – 1) (cm).

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật bằng tích của chiều dài với chiều rộng.

Do đó chiều dài của hình chữ nhật là thương của phép chia (4y2 + 4y – 3) : (2y – 1).

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Khi đó: 4y2+4y32y1=2y+3.

Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 2y + 3 (cm).

Bài 10 trang 33 SBT Toán 7 Tập 2:

Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng V = 3x3 + 8x2 – 45x – 50 (cm3), chiều dài bằng (x + 5) cm và chiều cao (x + 1) cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

Gọi a (cm, a > 0) là chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = (x + 5) . (x + 1) . a

    = (x2 + x + 5x + 5) . a

    = (x2 + 6x + 5) . a (cm3)

Mà theo bài hình hộp chữ nhật có thể tích V = 3x3 + 8x2 – 45x – 50 (cm3) nên ta có:

(x2 + 6x + 5) . a = 3x3 + 8x2 – 45x – 50

Suy ra: a=3x3+8x245x50x2+6x+5.

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Khi đó  a=3x3+8x245x50x2+6x+5=3x10.

Vậy chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 3x – 10 (cm).

Bài viết liên quan

352
  Tải tài liệu