Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 27: Nguyên sinh vật

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 27: Nguyên sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 27. Mời các bạn đón xem:

460
  Tải tài liệu

Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 27: Nguyên sinh vật

Mở đầu

Mở đầu trang 119 KHTN lớp 6: Ở bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ? Những sinh vật đó có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống?

Lời giải:

- Sinh vật đã quan sát được: trùng roi, trùng giày,…

- Những sinh vật đó làm thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích trong chuỗi thức ăn.

Hình thành kiến thức mới

Hình thành kiến thức mới 1 trang 119 KHTN lớp 6: Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật?

Bài 27: Nguyên sinh vật

Lời giải:

Nguyên sinh vậy có cấu tạo rất đa dạng như hình thoi (trùng roi), hình cầu (tảo lục), hình đế giày (trùng giày)…, một số còn có hình dạng không ổn định (trùng biến hình).

Hình thành kiến thức mới 2 trang 120 KHTN lớp 6: 3. Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ.

4. Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhaanjxets về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật.

Bài 27: Nguyên sinh vật

Lời giải:

3. Nguyên sinh vật thường sống ở các môi trường như:

- Sống tự do: trùng giày, trùng roi, tảo lục đơn bào…

- Sống kí sinh: trùng sốt rét, trùng kiết lị,…

4. 

- Đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật:

+ (1) Thành tế bào

+ (2) Tế bào chất

+ (3) Nhân

+ (4) Lục lạp

- Nguyên sinh vật là các cơ thể đa bào

Hình thành kiến thức mới 3 trang 121 KHTN lớp 6Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Bài 27: Nguyên sinh vật

Bài 27: Nguyên sinh vật

Bài 27: Nguyên sinh vật

Lời giải:

Tên bệnh

Nguyên nhân

Biểu hiện

Bệnh sốt rét

Trùng sốt rét

Sốt, rét run, mệt mỏi, nôn

Bệnh kiết lị

Trùng kiết lị

Nôn, đau bụng, sốt 

Hình thành kiến thức mới 4 trang 122 KHTN lớp 6Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

Bài 27: Nguyên sinh vật

Bài 27: Nguyên sinh vật

Lời giải:

Biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra:

- Ngủ màn

- Vệ sinh an toàn thực phẩm

- Diệt ruồi, muỗi

- Giữ vệ sinh cá nhân

- Giữ vệ sinh môi trường

- Tuyên truyền giữ vệ sinh môi trường

Luyện tập

Luyện tập trang 120 KHTN lớp 6: Quan sát cấu tạo của một số đại diện nguyên sinh vật trong hình 27.2, em hãy cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích.

Bài 27: Nguyên sinh vật

Lời giải:

Tảo lục đơn bào có khả năng quang hợp vì nó có lục lạp.

Vận dụng

Vận dụng trang 123 KHTN lớp 6: Tại sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng?

Lời giải:

Cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng để tiêu diệt các loại vi khuẩn có trong nước hoặc thực phẩm.

Bài tập

Bài 1 trang 123 KHTN lớp 6Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?

A. Trùng roi                   B. Trùng kiết lị               

C. Thực khuẩn thể          D. Tảo lục đơn bào

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 2 trang 123 KHTN lớp 6Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:

Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một …(1)… Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật …(2)… ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trên cơ thể …(3)… khác.

Nguyên sinh vật thuộc Giới …(4)… là những sinh vật …(5)… đơn bào, sống …(6)… Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực …(7)… hoặc …(8)… sống …(9)…

Lời giải:

(1) tế bào              (4) nguyên sinh               (7) đơn bào

(2) phân bố           (5) nhân thực                  (8) đa bào

(3) sinh vật           (6) dị dưỡng                   (9) tự dưỡng

Bài 3 trang 123 KHTN lớp 6Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và cách phòng chống.

Lời giải:

Bài 27: Nguyên sinh vật

- Cách phòng chống:

+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

+ Giữ vệ sinh ăn uống

+ Tiêu diệt ruồi nhặng

 

Bài viết liên quan

460
  Tải tài liệu