Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
Mở đầu
Mở đầu trang 35 KHTN lớp 6: Trong cuộc sống chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa,…Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?
Lời giải:
Trong cuộc sống, các chất tồn tại ở ba thể: rắn (muối ăn, sắt, nhôm,…), lỏng( nước, cồn,…) và khí (khí oxi, khí nitơ,…)
Hình thành kiến thức mới
Hình thành kiến thức mới 1 trang 35 KHTN lớp 6: 1. Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)?
2. Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó
3. Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
4. Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết
Lời giải:
1. Những vật thể trong hình 8.1: Cây, đất, đá, đồi núi, nước, thuyền, con người, không khí,…
- Vật thể tự nhiên: cây,đất, đá, đồi núi, nước, con người, không khí,…
- Vật thể nhân tạo: thuyền, …
2. Một số vật thể và chất tạo nên vật thể đó:
Bàn Ghế gỗ - chất tạo nên: Gỗ
Ly nước thủy tinh - chất tạo nên: thủy tinh
Móc treo quần áo - chất tạo nên: Nhôm
Ống nước - chất tạo nên: chất dẻo, nhựa
Lõi bút chì – chất tạo nên: than chì
Không khí – chất tạo nên : oxygen, nitrogen,…
Muối ăn – chất tạo nên: sodium chloride
Đá vôi – chất tạo nên : calcium carbonate
3. Sự giống và khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo:
Giống nhau: đều được hình thành từ các chất
Khác nhau:
Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên
Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống
4. Một số vật sống và vật không sống:
Vật sống: Con mèo, con chó, cây cối, con người,...
Vật không sống: bàn ghế, quần áo, cái ấm nước, máy tính,…
Hình thành kiến thức mới 2 trang 36 KHTN lớp 6: Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1
Lời giải:
Chất |
Thể |
Có hình dạng xác định không? |
Có thể nén không? |
Nước đá |
Rắn |
Có |
Không |
Nước lỏng |
Lỏng |
Không |
Không |
Hơi nước |
Khí |
Không |
Có |
Hình thành kiến thức mới 3 trang 36 KHTN lớp 6: Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất
Lời giải:
Đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất là:
- Ở thể rắn
+ Các hạt liên kết chặt chẽ.
+ Có hình dạng và thể tích xác định.
+ Rất khó bị nén.
- Ở thể lỏng
+ Các hạt liên kết không chặt chẽ.
+ Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định.
+ Khó bị nén.
- Ở thể khí/ hơi
+ Các hạt chuyển động tự do.
+ Có hình dạng và thể tích không xác định.
+ Dễ bị nén.
Hình thành kiến thức mới 4 trang 37 KHTN lớp 6: Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước trong các hình 8.4,8.5 và 8.6
Lời giải:
- Than đá: thể rắn, màu đen
- Dầu ăn : thể lỏng, màu vàng
- Hơi nước: thể khí, không màu
Hình thành kiến thức mới 5 trang 38 KHTN lớp 6: Quan sát thí nghiệm 1 (hình 8.7), ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế và thể của nước sau mỗi phút theo mẫu 8.2
Lời giải:
- Học sinh tự tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút vào bảng 8.2
Chú ý:
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (1000C)
- Thời gian đun sối nước phụ thuộc vào nhiệt độ ngọn lửa, độ dày bình cầu và lượng nước trong bình cầu.
Hình thành kiến thức mới 6 trang 38 KHTN lớp 6: Từ thí nghiệm 2 (hình 8.8 và 8.9), em có nhận xét gì về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước.
Lời giải:
Muối ăn tan trong nước, dầu ăn không tan trong nước.
Hình thành kiến thức mới 7 trang 39 KHTN lớp 6: Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.
Lời giải:
- Các quá trình xảy ra là:
+ Đường chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
+ Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang màu nâu, cuối cùng cháy hết có màu đen, mùi khét.
- Trong thức tế: quá trình thắng đường (nước hàng, nước màu) tạo màu nâu để nấu các món ăn.
Hình thành kiến thức mới 8 trang 39 KHTN lớp 6: Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không.
Lời giải:
- Đường nóng chảy chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: không tạo chất mới
- Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang nâu, cuối cùng cháy hết chuyển màu đen: có tạo chất mới vì đường cháy biến đổi thành chất khác.
Hình thành kiến thức mới 9 trang 39 KHTN lớp 6: Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường
Lời giải:
- Đường nóng chảy chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: tính chất vật lí
- Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang nâu, cuối cùng cháy hết chuyển màu đen: tính chất hóa học.
Hình thành kiến thức mới 10 trang 40 KHTN lớp 6: Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?
Lời giải:
Do nhiệt độ ngoài môi trường cao hơn nhiệt độ trong tủ lạnh nên làm kem chuyển từ thể rắn sang lỏng.
Hình thành kiến thức mới 11 trang 40 KHTN lớp 6: Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm?
Lời giải:
Vì tắm bằng nước ấm nên có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước đọng lại ở cửa kính trong nhà tắm.
Hình thành kiến thức mới 12 trang 40 KHTN lớp 6: Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?
Lời giải:
Khi đun sôi nước thấy hiện tượng hơi nước bay lên, có nhiều bong bóng trong lòng nước và trên mặt thoáng của nước.
Hình thành kiến thức mới 13 trang 40 KHTN lớp 6: Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.
Lời giải:
Quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên gồm:
- Băng tan: nước đá chuyển thành nước lỏng
- Hình thành mây: nước lỏng chuyển thành hơi nước
- Mưa: hơi nước chuyển thành nước lỏng
- Hình thành băng: nước lỏng thành nước đá
Hình thành kiến thức mới 14 trang 41 KHTN lớp 6: 17. Em hãy quan sát thí nghiệm 4,5 và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra?
Lời giải:
Thí nghiệm 4: gồm 2 quá trình
- Quá trình 1: Khi đun nóng, nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
- Quá trình 2: Khi để nguội, nến chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
Thí nghiệm 5:
- Trong cố thủy tinh: hơi nước bay lên, trong nước và mặt thoáng của cốc nước có nhiều bọt khí
- Dưới đáy bình cầu: hơi nước ngưng tụ thành giọt nước bám vào đáy bình cầu chứa nước lạnh đặt trên miệng cốc thủy tinh.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 36 KHTN lớp 6: Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh.
Lời giải:
- Nhóm vật thể tự nhiên và nhóm vật hữu sinh: cây cỏ, con cá
- Nhóm vật thể nhân tạo và nhóm vật vô sinh: quần áo, xe đạp
Luyện tập 2 trang 37 KHTN lớp 6: Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết.
Lời giải:
Thể rắn: đường, muối, sắt, nhôm ...
Thể lỏng: nước, rượu, giấm ăn...
Thể khí: Hơi nước, carbon dioxide, oxygen,…
Luyện tập 3 trang 39 KHTN lớp 6: Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết?
Lời giải:
Tính chất của đá vôi:
- Tính chất vật lí: Tính cứng, màu trắng, bị mài mòn,...
- Tính chất hóa học: Khi nung ở nhiệt độ cao sẽ chuyển thành vôi sống và có khí carbon dioxide thoát ra.
Luyện tập 4 trang 42 KHTN lớp 6: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ.
Lời giải:
- Ví dụ về các hiện tượng
Nóng chảy: nấu chảy kim loại
Đông đặc: nước cho vào tủ lạnh đông thành đá
Bay hơi: sau khi mưa, nước ngập trên đường một thời gian sẽ biến mất
Sôi: Đun nước ở nhiệt độ cao
Ngưng tụ: Hơi nước bốc lên ban đêm nhiệt độ lạnh sáng hôm sau ngưng tụ thành sương đọng trên lá
Vận dụng
Vận dụng trang 42 KHTN lớp 6: Vào những ngày trời nồm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. Em hãy giải thích tại sao làm như vậy.
Lời giải:
Nhiệt độ trong nhà thấp hơn nhiệt độ ngoài trời, nên khi không khí có độ ẩm cao (chứa nhiều hơi nước) tràn vào nhà sẽ ngưng tụ tạo thành các giọt nước bám vào nền nhà làm nền nhà trơn trượt , do đó cần đóng kín cửa.
Bài tập
Bài 1 trang 42 KHTN lớp 6: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
a) Cơ thể người chứa 63% - 68% về khối lượng là nước.
b) Thuỷ tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa. cốc, bát, nồi...
c) Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì.
d) Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.
Lời giải:
a, vật thể: cơ thể người - chất: nước
b, vật thể: lọ hoa, cốc, bát, nồi - chất: thủy tinh
c, vật thể: ruột bút chì - chất: than chì (carbon)
d, vật thể: thuốc điều trị cảm cúm - chất: Paracetamol
Bài 2 trang 43 KHTN lớp 6: Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:
a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. ...) và nước.
b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.
c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.
d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.
Lời giải:
a, Vật thể tự nhiên: đường sucrose, cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước
Vật thể nhân tao: nước hàng(nước màu)
Vật vô sinh: nước,đường, nước hàng(nước màu)
Vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, cây củ cải đường
b, Vật thể tự nhiên: lá găng rừng, nước, đường mía
Vật thể nhân tạo: thạch găng
Vật hữu sinh: lá găng rừng
Vật vô sinh: nước, đường mía, thạch găng
c, Vật thể tự nhiên: quặng kim loại
Vật thể nhân tạo: kim loại
Vật vô sinh: kim loại, quặng
d, Vật thể tự nhiên: gỗ, rừng
Vật thể nhân tạo: bàn ghế, giường tủ, nhà cửa
Vật vô sinh: gỗ hạ từ cây, bàn ghế, giường tử, nhà cửa
Vật hữu sinh: rừng cây
Bài 3 trang 43 KHTN lớp 6: Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn; lỏng; khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể / trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1)... cơ bản khác nhau, đó là (2)...
b) Mỗi chất có một số (3)... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do (4)... tạo nên. Vật thế có sẵn trong (5)... được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)...
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)... mà vật vô sinh (8)...
e) Chất có các tính chất (9)... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10)... ta phải sử dụng các phép đo.
Lời giải:
a) (1). thể/trạng thái; (2). rắn, lỏng, khí
b) (3). tính chất
c) (4). chất; (5). tự nhiên/thiên nhiên; (6). vật thể nhân tạo
d) (7). sự sống; (8). không có
e) (9). vật lý
f) (10). vật lý
Bài 4 trang 43 KHTN lớp 6: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.
Lời giải:
Thời tiết nắng nóng thuận lợi cho nghề làm muối. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước biển bốc hơi nhanh hơn, thu được muối.
Bài 5 trang 43 KHTN lớp 6: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, tính chất vật lí?
a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.
b) Cho 1 thịa đường vào cốc nước và khuấy đều.
Lời giải:
a, Tính chất hóa học (có hiện tượng sủi bọt và khí bay lên là hiện tượng hóa học)
b, Tính chất vật lý (quá trình hòa tan đường)