Toán lớp 6 Bài 32: Bội và ước của một số nguyên
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 32: Bội và ước của một số nguyên chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 32: Bội và ước của một số nguyên
A. Lý thuyết
1. Bội và ước của một số nguyên
Cho a, b và b . Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
Ví dụ: -9 là bội của 3 vì (-9) = 3.(-3)
Chú ý:
• Nếu a = bq (b ≠ 0) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết a:b = q.
• Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
• Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
• Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
• Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.
Ví dụ:
Các ước của 8 là: -8; -4; -2; -1; 1; 2; 4; 8.
Các bội của 3 là: 0; 3; 6; 9; -3; -6; -9;...
2. Tính chất
• Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c.
Ví dụ:
• Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b
Ví dụ:
• Nếu hai số a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c.
Ví dụ:
3. Ví dụ
Ví dụ 1: Cho tập hợp A = {7; 8; 9; 10} và B = {4; 5; 6}
a) Có thể lập được bao nhiêu dạng tổng a + b với a ∈ A, b ∈ B
b) Tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2
c) Viết tập hợp các phần tử có dạng a.b với a ∈ A, b ∈ B trong tập trên có bao nhiêu phần tử là bội của 5.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
C = {a + b | a ∈ A, b ∈ B |}
C={11; 12; 13; 14; 15; 16}
b)
Có 3 số chia hết cho 2 là 12, 14, 16
c) Ta có: T = {28; 35; 42; 32; 40; 48; 36; 45; 54; 50; 60}
Trong tập hợp T có các phần tử là bội của 5 là 35; 40; 45; 50; 60
Ví dụ 2: Tìm a, b ∈ ℤ sao (a - 3)b - a = 2
Hướng dẫn giải:
4. Bài tập tự luyện
Câu 1: Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 và nhỏ hơn 40
Hướng dẫn giải:
Tập hợp các bội của -13 là {0; -13; 13; -26; 26; -39; 39; -52; 52; ...}
Mà theo bài ta có: bội đó lớn hơn -40 và nhỏ hơn 40
Nên các bội cần tìm là {-39; -26; -13; 0; 13; 26; 39}
Vậy các bội số thỏa mãn yêu cầu là {-39; -26; -13; 0; 13; 26; 39}
Câu 2: Tìm tất cả các ước của -15 và 54
Hướng dẫn giải:
Các ước của -15 là {-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15}
Vậy các ước cần tìm là {-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15}
Các ước của 54 là {-54; -27; -18; -9; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 9; 18; 27; 54}
Vậy các ước cần tìm là {-54; -27; -18; -9; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 9; 18; 27; 54}
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:
A. a là ước của b B. b là ước của a
C. a là bội của b D. Cả B, C đều đúng
Đáp án
Với a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì a là bội của b và b là ước của a.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Các bội của 6 là:
A. -6; 6; 0; 23; -23 B. 132; -132; 16
C. -1; 1; 6; -6 D. 0; 6; -6; 12; -12; ...
Đáp án
Bội của 6 là số 0 và những số nguyên có dạng 6k (k ∈ Z*)
Các bội của 6 là 0; 6; -6; 12; -12; ...
Chọn đáp án D.
Câu 3: Tập hợp các ước của -8 là:
A. A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8} B. A = {0; ±1; ±2; ±4; ±8}
C. A = {1; 2; 4; 8} D. A = {0; 1; 2; 4; 8}
Đáp án
Ta có -8 = (-1).8 = 1.(-8) = (-2).4 = 2.(-4)
Tập hợp các ước của -8 là A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}
Chọn đáp án A.
Câu 4: Có bao nhiêu ước của -24
A. 9 B. 17 C. 8 D. 16
Đáp án
Có 8 ước tự nhiên của 24 là 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24
Vậy có 8.2 = 16 ước của -24.
Chọn đáp án D.
Câu 5: Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:
A. {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
B. {±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
C. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49}
D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; ...}
Đáp án
Bội của 7 là số 0 và những số nguyên có dạng 7k (k ∈ Z*)
Khi đó các bội nguyên dương của 7 mà nhỏ hơn 50 là 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49
Vậy tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là: {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
Chọn đáp án A.
Câu 6: Tìm x, biết 12:x và x < -2
A. {1} B. {-3; -4; -6; -12}
C. {-2; -1} D. {-2; -1; 1; 2; 3; ;4; 6; 12}
Đáp án
Tập hợp ước của 12 là {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}
Vì x < -2 nên x ∈ {-3; -4; -6; -12}
Chọn đáp án B.
Câu 7: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0
B. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào
C. Các số - 1; 1 là ước của mọi số nguyên
D. Nếu a chia hết cho b thì a cũng chia hết cho bội của b
Đáp án
Nếu a chia hết cho b thì chưa chắc a đã chia hết cho bội của b. Chẳng hạn:
6 chia hết cho 3 nhưng 6 không chia hết cho 9 là bội của 3
Do đó, đáp án D sai
Chọn đáp án D
Câu 8: Tìm các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⋮ (x + 1)
A. x ∈ {-3; -2; 0; 1}
B. x ∈ {-1; 0; 2; 3}
C. x ∈ {-3; 0; 1; 2}
D. x ∈ {-2; 0; 1; 3}
Đáp án
Ta có: x + 3 = (x + 1) + 2
Vì (x + 3) ⋮ (x + 1), (x + 1) ⋮ (x + 1) ⇒ 2 ⋮ (x + 1)
Do đó, x + 1 = ±1 hoặc x + 1 = ±2
Nếu x + 1 = ±1 thì x = 0 hoặc x = -2
Nếu x + 1 = ±2 thì x = 1 hoặc x = -3
Vậy x ∈ {-3; -2; 0; 1}
Chọn đáp án A
Câu 9: Tìm số nguyên x biết 3|x + 1| = 9 :
A. x = 2
B. x = -4
C. Cả A và B
D. Đáp án khác
Đáp án
3|x + 1| = 9 ⇒ |x + 1| = 3
⇒ x + 1 = 3 hay x = 2
Hoặc x + 1 = -3 hay x = -4
Chọn đáp án C
Câu 10: Tìm số nguyên x biết (-12)2.x = 56 + 10.13x
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án
Ta có:
(-12)2.x = 56 + 10.13x
144x = 56 + 130x
144x - 130x = 56
14x = 56
x = 4
Chọn đáp án B