Toán 6 Bài 30: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 30: Nhân hai số nguyên cùng dấu chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.

1 373
  Tải tài liệu

Bài 30: Nhân hai số nguyên cùng dấu

A. Lý thuyết

1. Nhân hai số nguyên dương

Ta thực hiện nhân hai số nguyên dương như phép nhân hai số tự nhiên

Ví dụ:

2.5 = 10, 7.3 = 21

6.5 = 30, 4.10 = 40

2. Nhân hai số nguyên âm

Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Ví dụ:

(-4).(-25) = 4.25 = 100

(-3).(-4) = 3.4 = 12

(-3).(-5) = 3.5 = 15

Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

3. Kết luận

• a.0 = 0.a = 0

• Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|

• Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a|.|b|)

Chú ý:

• Cách nhận biết dấu của tích:

(+).(+) → (+)

(+).(-) → (-)

(-).(+) → (-)

(-).(-) → (+)

• a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.

• Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

Ví dụ:

(-4).(-5) = 4.5 = 20

3.(-9) = -(3.9) = -27

Hỏi đáp VietJack

4. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) (-15).(-4)     b) (-20).(-6)     c) 20.7

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: (-15).(-4) = +(15.4) = 60

b) Ta có: (-20).(-6) = +(20.6) = 120

c) Ta có: 20.7 = 140

Câu 2: So sánh

a) (-14).(-10) và 7.20

b) (-81).(-8) và 10.24

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: (-14).(-10) = +(14.10) = 140

Mà 7.20 = 140

Khi đó: (-14).(-10) = 7.20

b) Ta có: (-81).(-8) = +(81.8) = 648

Mà 10.24 = 240

Khi đó (-81).(-8) > 10.24

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tính (-42).(-5) được kết quả là:

A. -210     B. 210     C. -47     D. 37

Đáp án

Ta có: (-42).(-5) = |-42|.|-5| = 42.5 = 210

Chọn đáp án B.

Câu 2: Chọn câu đúng

A. (-20).(-5) = -100     B. (-50).(-12) = 600

C. (-18).25 = -400     D. 11.(-11) = -1111

Đáp án

    • (-20).(-5) = 100 nên A sai.

    • (-50).(-12) = 600 nên B đúng.

    • (-18).25 = -(18.25) = -450 ≠ -400 nên C sai.

    • 11.(-11) = -121 ≠ -1111 nên D sai.

Chọn đáp án B.

Câu 3: Chọn câu sai:

A. (-19).(-7) > 0     B. 3.(-121) < 0

C. 45.(-11) < -500     D. 46.(-11) < -500

Đáp án

    • (-19).(-7) > 0, A đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

    • 3.(-121) < 0, B đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

    • 45.(-11) = -465 > -500 nên C sai.

    • 46.(-11) = -506 < -500 nên D đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 4: Khi x = 12, giá trị của biểu thức (x - 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

A. -100     B. 100     C. -96     D. -196

Đáp án

Thay x = 12 vào biểu thức (x - 8).(x + 7) ta được:

(-12 - 8).(-12 + 7) = (-20).(-5) = 20.5 = 100

Chọn đáp án B.

Câu 5: Tích (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) bằng:

A. 38     B. -37     C. 37     D. (-3)8

Đáp án

Ta có: (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) = (-3)7 = -37

Chọn đáp án B.

Câu 6: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:

A. Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương

B. Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm

C. Nếu a.b = 0 thì a = 0 và b = 0

D. Nếu a.b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu

Đáp án

Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai

Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 . Vậy đáp án C sai

Nếu a.b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng

Chọn đáp án D

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức (-5)x + (-6)y với x = -6, y = -7

A. – 72

B. 72

C. – 80

D. 80

Đáp án

Thay x = -6, y = -7 vào biểu thức ta được:

(-5)x + (-6)y = (-5).(-6) + (-6).(-7)

= 5.6 + 6.7 = 30 + 42 = 72

Chọn đáp án B

Câu 8: Chọn đáp án đúng

A. (-8).(-7) < 0

B. (-15).3 > (-2).(-3)

C. 2.18 = (-6).(-6)

D. (-5).6 > 0

Đáp án

(-8).(-7)>0 (tích hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương). Đáp án A sai

(-15).3 = -(15.3) = -45

(-2).(-3) = 2.3 = 6

- 45 < 6 nên đáp án B sai

2.18 = 36; (-6).(-6) = 36 nên đáp án C đúng

(-5).6 < 0 ( tích hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm). Đáp án D sai

Chọn đáp án C

Câu 9: Giá trị của biểu thức (x - 2)(x - 3) tại x = -1 là:

A. – 12

B. 12

C. – 2

D. 2

Đáp án

Thay x = -1 vào biểu thức ta được:

(x - 2)(x - 3) = (-1 - 2)(-1 - 3) = (-3).(-4) = 12

Chọn đáp án B

Câu 10: Tính (36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6), ta được:

A. – 220

B. – 20

C. 20

D. 220

Đáp án

(36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6) = 20.(-5) + 6.(-20)

= -(20.5) + [-(6.20)] = -100 - 120 = -220

Chọn đáp án A

Bài viết liên quan

1 373
  Tải tài liệu