Toán lớp 6 Bài 31: Tính chất của phép nhân

Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 31: Tính chất của phép nhân chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.

572
  Tải tài liệu

Bài 31: Tính chất của phép nhân

A. Lý thuyết

1. Tính chất giao hoán: a.b = b.a

Ví dụ: 2.(-3) = (-3).2 = -6

2. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

Ví dụ: [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90

Chú ý:

• Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,…số nguyên.

Chẳng hạn a.b.c = (a.b).c = a.(b.c)

• Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý.

• Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và ký hiệu như số tự nhiên).

Ví dụ: (-2).(-2).(-2) = (-2)3

Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0:

• Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”.

• Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “–”.

3. Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a

4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac

Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b - c) = ab - ac

Ví dụ:

Ta có: 2.(2 + 4) = 4 + 8 = 12

4.(7 - 3) = 28 - 12 = 16

5. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính

a) (26-6).(-4) + 31.(-7-13)

b) (-18).(55 - 24) - 28.(44 - 68)

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Ví dụ 2: Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên

a) (-8).(-3)3.(+125)

b) 27.(-2))3.(-7).(+49)

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Hỏi đáp VietJack

6. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau

a) (-4).2.6.25.(-7).5

b) 16(38 - 2) - 38(16 - 1)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: (-4).2.6.25.(-7).5 = [(-4).25].(2.5).[6.(-7)]

     = (-100).10.(-42) = (-1000).(-42)

     = 42000

b) Ta có: 16(38 - 2) - 38(16 - 1) = 16.38 - 16.2 - 38.16 + 38

     = (16.38 - 38.16) + 38 - 16.2

     = 0 + 38 - 32 = 6

Câu 2: Chứng minh rằng với a, b, c ∈ Z thì:

a(b + c) - b(a + c) = b(a - c) - a(b - c)

Hướng dẫn giải:

Ta có: a(b + c) - b(a + c) = ab + ac - ab - bc

     = (ab - bc) + (ac - ab)

     = b(a - c) - a(b - c) (đpcm)

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:

A. -200000     B. -2000000     C. 200000     D. -100000

Đáp án

Ta có: (-5).125.(-8).20.(-2) = [125.(-8)].[(-5).20].(-2)

= (-1000).(-100).(-2) = -200000

Chọn đáp án A.

Câu 2: Giá trị biểu thức M = (-192873).(-2345).(-4)5.0 là:

A. -192873     B. 1

C. 0     D. (-192873).(-2345).(-4)5

Đáp án

Ta có: M = (-192873).(-2345).(-4)5.0 = 0

Chọn đáp án C.

Câu 3: Viết lại tích (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) dưới dạng một lũy thừa

A. 23.33

B. -23.33

C. 63

D. -63

Đáp án

(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = [(-2).(-3)].[(-2).(-3)].[(-2).(-3)] =6.6.6 = 63

Chọn đáp án C

Câu 4: Giá trị của biểu thức 27.(-13) + 27.(-27) + (-14).(-27) là:

A. – 702

B. 702

C. – 720

D. 720

Đáp án

Ta có: 27.(-13) + 27.(-27) + (-14).(-27) = 27.(-13) + 27.(-27) + 14.27 = 27.[(-13) + (-27)+14] = 27[(-40) + 14] = 27.(-26) = -702)

Chọn đáp án A

Câu 5: Điền hai số tiếp theo vào dãy số sau: -2; 4; -8; 16; ...

A. 32 và 64

B. – 32 và 64

C. 32 và – 64

D. – 32 và – 64

Đáp án

Ta có: 4 = (-2).(-2) -8 = 4.(-2) 16 = (-8).(-2)) Do đó, trong dãy số trên số hạng sau là tích của số hạng trước với – 2 Vậy hai số hạng tiếp theo là: 16.(-2) = -32 (-32).(-2) = 64

Chọn đáp án B

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ …: 17.(... + 7) = 17.(-5) + 17.7

A. – 2

B. – 3

C. – 4

D. – 5

Đáp án

Ta có: 17.(-5) + 17.7 = 17.[(-5) + 7]

Chọn đáp án D

Câu 7: Giá trị của m.n2 với m = 3, n = -5 là:

A. – 30

B. 30

C. – 75

D. 75

Đáp án

Thay m = 3, n = -5 vào biểu thức ta được: m.n2 = 3.(-5)2 = 3.25 = 75

Chọn đáp án D

Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương

B. Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết qủa là một số âm

C. Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương

D. Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết qủa là một số dương

Đáp án

Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số âm. Vậy A sai Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết qủa là một số dương. Vậy B sai Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương. Vậy C đúng Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết qủa là một số âm. Vậy D sai

Chọn đáp án C

Câu 9: Giá trị của biểu thức (-63).(1-299) - 299.63 là:

A. – 63

B. 63

C. – 53

D. 53

Đáp án

Ta có: (-63).(1-299) - 299.63 = (-63).1 + (-63).(-299) - 299.63 = -63 + 63.299 - 63.299 = -63

Chọn đáp án A

Câu 10: Tích (-4)2.(-2) bằng

A. – 16

B. 16

C. – 32

D. 32

Đáp án

Ta có: (-4)2.(-2) = 16.(-2) = -32

Chọn đáp án C

Bài viết liên quan

572
  Tải tài liệu