Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 23 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 23 Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn ở miền nam (1973-1975) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

562
  Tải tài liệu

Bài 23 Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn ở miền nam (1973-1975)

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của nhân dân Việt Nam là

A. Bảo vệ thành công thành quả của chủ nghĩa xã hội

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

C. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán và kí kết hiệp định Pari

D. Đảm bảo sự chi viện cho cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam

Lời giải: 

Mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai chủ yếu là để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari. Do đó, thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai với đỉnh cao là trận Điện Biên Phủ trên không đã buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán và kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973)

Đáp án cần chọn là: C       

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Từ thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ với đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ trên không” đã cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?

A. Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

B. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự

C. Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

D. Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trong đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

Lời giải:

Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ với đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ trên không” đã cho thấy mối quan hệ  giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao là: thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao. Ngược lai thắng lợi trên mặt trận ngoại giao phản ánh và phát huy thắng lợi trên mặt trận quân sự

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3:  Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố cuối năm 1972 là gì?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước.

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Lời giải: 

Từ tối ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là

A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình

B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ

C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch

D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù

Lời giải: 

Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Ở chiến dịch Điện Biên Phủ là hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Còn ở trận “Điện Biên Phủ trên không” là hiệp định Pari về Việt Nam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng                                  

Lời giải: 

Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Loại vũ khí tối tân nào đã được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972?

A. Máy bay B52 

B. Máy bay F111

C. Máy bay MIG- 21

D. Máy bay MIG- 19

Lời giải: 

B52 là loại máy bay tối tân nhất Mĩ được sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

B. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972

C. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

Lời giải: 

Để giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí kết một hiệp định có lợi cho Mĩ, từ tối ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ đã mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục. Tuy nhiên, cuộc tập kích này đã bị quân dân miền Bắc đập tan. Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mỹ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Lời giải: 

Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

C. Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

D. Hiệp định Pari được kí kết

Lời giải: 

Sau thất bại ở trận Điện Biên Phủ trên không, ngày 15-1-1973, Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Ý nào dưới đây không phải là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không?

A. Buộc Mỹ chấp nhận ký hiệp định Paris.

B. Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mỹ.

D. Mỹ tăng cường lực lượng Mỹ cho chiến trường miền Nam.

Lời giải: 

- Các đáp án A, B, C: là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không.

- Đáp án D: là thủ đoạn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Ai là phi công đầu tiên bắn rơi “pháo đài bay B52” của Mĩ trong sự kiện “Điện Biên Phủ trên không” (1972)?

A.  Vũ Xuân Thiều.          

B. Vũ Đình Rạng.

C. Phạm Tuân.         

D. Nguyễn Thành Trung.

Lời giải: 

Phạm Tuân là phi công đầu tiên bắn rơi “pháo đài bay B52” của Mĩ trong sự kiện “Điện Biên Phủ trên không”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong năm 1972 là

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

C. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại và làm nghĩa vụ hậu phương

Lời giải: 

Tháng 4 - 1972, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Do đó miền Bắc vừa phải chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất để làm tròn nghĩa vụ hậu phương

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

B. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.

C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Lời giải: 

Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Tinh thần đoàn kết quốc tế của miền Bắc Việt Nam với các nước Đông Dương được thể hiện như thế nào trong những năm 1969-1973?

A. Tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa cho miền Nam

B. Làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

C. Tham gia phong trào không liên kết

D. Việt Nam ủng hộ phong trào cách mạng ở Cuba

Lời giải: 

Với tinh thần đoàn kết quốc tế, giúp bạn cũng là tự giúp mình, trong những năm 1969 - 1973, miền Bắc đã làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia khi chi viện một khối lượng lớn sức người sức của cho 2 chiến trường này => Việt Nam đã làn tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai có gì khác so với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?

A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.

C. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền Nam - Bắc.

D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.

Lời giải: 

Mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất có điểm khác biệt:

- Lần 1: phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, ngăn chặn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.

- Lần 2: Bên cạnh những mục tiêu giống lần thứ nhất, lần thứ hai Mĩ tiến hành tổ chức cuộc tập kích bằng đường không vào Hà Nội, Hải Phòng (12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, ép ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Đâu là điểm mới của Mĩ trong âm mưu khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai?

A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

B. Đè bẹp ý chí chống Mĩ của nhân dân miền Nam 

C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari

Lời giải: 

Điểm mới trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phá ở Pari

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Điểm khác biệt lớn nhất của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là gì?

A. Âm mưu phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Thực hiện với quy mô lớn, ồ ạt, tập trung các phương tiện chiến tranh hiện đại nhất, cường độ đánh phá mạnh nhất trong thời gian ngắn.

C. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh có nguy cơ bị phá sản, cứu nguy cho quân đội Sài Gòn đang suy sụp.

D. Kết hợp ném bom bắn phá bằng không quân, hải quân với các cuộc tập kích bằng máy bay ném bom chiến lược B52.

Lời giải: 

Điểm khác biệt lớn nhất của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là: Thực hiện với quy mô lớn, ồ ạt, tập trung các phương tiện chiến tranh hiện đại nhất, cường độ đánh phá mạnh nhất trong thời gian ngắn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là gì?

A. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia.

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc.

D. Buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Lời giải: 

Ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không” là buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?

A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày

B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định

C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng

D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Lời giải: 

Những điểm hạn chế của hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục là quy định về thời gian rút quân, vùng kiểm soát của các lực lượng và vấn đề thống nhất đất nước.  Còn vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản đã được thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

Đáp án cần chọn là: D       

Câu 20: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?

A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger          

B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger

C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger             

D.  Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger

Lời giải: 

Trong việc kí kết Hiệp định Pari, đại diện Việt Nam là luật sư Lê Đức Thọ và đại diện Mĩ là H. Kissinger. Hai nhân vật này có vai trò quan trọng trong quá trình đàm phán để đi đến kí kết Hiệp định Pari => Lê Đức Thọ và H. Kissinger được mệnh danh là “huyền thoại ngoại giao” đối với cả ta và Mĩ.

Đáp án cần chọn là: C       

Câu 21: Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây

B. Xu thế toàn cầu hóa

C. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

D. Xu thế liên kết khu vực

Lời giải: 

Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế hòa hoãn Đông- Tây trên thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 có điểm khác biệt gì?

A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt.

B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt.

C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

Lời giải: 

- Hiệp định Pari quy định Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiếp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Hiệp định Giơnevơ quy định các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.

=> Điểm khác biệt cơ bản của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là không quy định vùng đóng quân riêng biệt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì đối với Việt Nam

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

B. Hội nghị Pari được nối lại

C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam

D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết

Lời giải: 

Ngày 27-1-1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết giữa 4 bên Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?

A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17

B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định

C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế

D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết

Lời giải: 

Trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

A. Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế

B. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc 

C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế

D. Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

Lời giải: 

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền Nam- Bắc. Có thể thấy qua những dẫn chứng cụ thể như:

- Ở miền Nam: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân mậu thân 1968 => buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán (đấu tranh trên lĩnh vực quân sự).

- Ở miền Bắc: Trận ĐBP trên không => Buộc Mĩ phải kí hiêp định Pa-ri (đấu tranh trên lĩnh vực ngoại giao).

- Và đấu tranh trên lĩnh vực chính trị: Hội nghị cấp cao ba nước VN-Lào-Campuchia,....

Đáp án cần chọn là: D   

Câu 26: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 

B. Trận Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972“

C. Hiệp định Pari năm 1973

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Lời giải: 

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam  đã buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không dính líu đến công việc của miền Nam. Từ đó căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968. 

B. Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. 

D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 

Lời giải: 

Căn cứ vào nội dung của Hiệp định Pari:

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Mặc dù sau đó Mĩ còn giữa lại 2 vạn cố vấn quân sự để giúp chính quyền Sài Gòn tiếp tục duy trì cuộc chiến tranh.

=> Vì thế, Hiệp định Pari được kí kết về Việt Nam năm 1973 đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng

B. Vùng giải phóng được mở rộng

C. Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước

D. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách mạng

Lời giải: 

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam vì: sau hiệp định Pari, quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi nước ta, chính quyền Việt Nam Cộng hòa suy yếu, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường thay đổi có lợi cho cách mạng; vùng giải phóng được mở rộng; cơ sở pháp lý để Việt Nam tiếp tục đấu tranh được đảm bảo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội.

D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do.

Lời giải: 

- Các đáp án A, C, D: là điểm chung về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

- Đáp án B: là ý nghĩa của Hiệp định Pari, Hiệp định Giơnevơ (1954) không có nội dung này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết

B. Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện

C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo

Lời giải: 

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều chịu tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây. Tuy nhiên trong khoảng nửa đầu những năm 50 của thế kỉ XX sự hòa hoãn này thực chất là sự nhận nhượng từ phía Liên Xô nên có tác động tiêu cực đến tiến trình giải quyết vấn đề Đông Dương tại hội nghị Giơnevơ (1954)

Đáp án cần chọn là: B       

Bài viết liên quan

562
  Tải tài liệu