Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 16 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

681
  Tải tài liệu

Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương?

A. Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật

B. Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công

C. Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờ- gôn phải lưu vong

D. Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới

Lời giải: 

Đông Dương là một trong những thuộc địa giàu có nhất của thực dân Pháp nên Pháp buộc phải giữ Đông Dương bằng mọi giá. Tuy nhiên khi Nhật vào Đông Dương, quân Pháp không đủ khả năng để chống lại nên đã chủ động bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ năm 1939 đến trước ngày 9-3-1945 với các phong trào cách mạng trước đó là gì?

A. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

B. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết

C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật

D. Có sự liên kết với quốc tế

Lời giải: 

Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ năm 1939 đến trước ngày 9-3-1945 với các phong trào cách mạng trước đó là nhiệm vụ dân tộc được đặt ra cấp thiết.

Với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939, đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Đây chính là điểm khác biệt đối với các giai đoạn cách mạng trước đó.

Hơn nữa, tháng 9-1940, Nhật Bản mới vào Việt Nam, từ sau năm 1940 ta có kẻ thù mới là phát xít Nhật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là

A. Đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc

B. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ

C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa cải thiện dân sinh

Lời giải: 

Dưới ách thống trị của đế quốc phát xít Pháp- Nhật, mâu thuẫn dân tộc phát triển rất gay gắt. Do đó nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc. Sau đó nội dung của Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 cũng đã để cập đến nhiệm vụ này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tình hình Việt Nam sang tháng 3-1945 có sự chuyển biến quan trọng gì

A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.

B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.

C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.

D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức, bóc lột của phát xít Pháp - Nhật.

Lời giải:                    

Ngày 9-3-1945, Nhật tiến hành đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương, vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Để huy động tối đa tiềm lực của Đông Dương cho cuộc chiến tranh đế quốc, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách kinh tế gì?

A. Kinh tế vĩ mô

B. Kinh tế chỉ huy

C. Kinh tế mới

D. Kinh tế thời chiến

Lời giải: 

Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm huy động tối đa tiềm lực của Đông Dương cho cuộc chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Phát xít Nhật đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945?

A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ.

B. Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc chiến tranh phát xít

C. Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc

D. Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính.

Lời giải: 

Từ năm 1940 đến năm 1945, Nhật đã đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự như khai thác Mangan, sắt, apatit. Nhật yêu cầu chính quyền Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như than, sắt, cao su…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Phát xít Nhật vào Đông Dương

B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương

D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh

Lời giải: 

Cuối tháng 9-1940, quân Nhật vượt biên giới Việt- Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng. Pháp- Nhật câu kết với nhau cùng bóc lột nhân dân Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Khi quân Nhật tiến vào Đông Dương, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Nhanh chóng câu kết với phát xít Nhật, để cùng bóc lột nhân dân Việt Nam.

B. Ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ phản công quân Nhật.

C. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng.

D. Ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân ta.

Lời giải: 

Cuối tháng 9 - 1940, quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Ngày 9-3-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Đông Dương?

A. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

B. Chiến tranh Pháp - Nhật bùng nổ

C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương

D. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam

Lời giải: 

Ngày 9-3-1945, Nhật bất ngờ đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương. Pháp chống cự yếu ở rồi nhanh chóng đầu hàng. Đông Dương trở thành thuộc địa độc chiếm của phát xít Nhật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đã dẫn đến hậu quả gì cho Việt Nam?

A. Khủng hoảng kinh tế

B. 2 triệu người dân Việt Nam chết đói

C. Cách mạng bùng nổ trong cả nước

D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Lời giải: 

Những chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp- Nhật như thu thóc tạ, nhổ lúa trồng đay, cướp đoạt ruộng đất, cưỡng bức mua lương thực với giá rẻ mạt…đã dẫn đến nạn đói cuối năm 1944- đầu năm 1945 với gần 2 triệu người Việt Nam bị chết đói.

Đáp án cần chọn là: B   

Câu 11: Tại sao khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ Pháp lại thi hành chính sách thù địch với với các lực lượng tiến bộ ở thuộc địa?

A. Để tránh nguy cơ thuộc địa bị rơi vào tay phe Trục

B. Để ngăn chặn cách mạng nổ ra

C. Để huy động tối đa tiềm lực của thuộc địa cho chiến tranh

D. Để tranh nguy cơ bị đồng minh xâm chiếm thuộc địa

Lời giải:

Tháng 9 - 1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Nước Pháp chính thức tham chiến. Việc nước Pháp bận tham chiến chính là cơ hội để các dân thuộc địa nổi dậy đấu tranh. Do đó để ngăn chặn nguy cơ cách mạng nổ ra lật đổ nền thống trị của mình, thực dân Pháp đã thi hành chính sách thù địch với với các lực lượng tiến bộ ở thuộc địa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Tháng 6-1940 sự kiện nổi bật nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng tới Việt Nam là

A. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.

B. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

C. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.

D. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.

Lời giải: 

Tháng 04/1940, Đức tấn công sang phía Tây, chiếm Đan Mạch, Na-uy, Bỉ, Phần Lan, Lúc-xăm-bua và Pháp. Tấn “thảm kịch” nước Pháp “Quân Đức tiến vào Pari”: Sau khi chọc thủng phòng tuyến Maginô ở miền Bắc nước Pháp, ngày 05/6/1940, quân Đức tiến về phía Pari như bão táp. Chính phủ Pháp tuyên bố “bỏ ngỏ” thủ đô và chạy về Boóc-đo, một bộ phận do tướng Đờ Gôn cầm đầu bỏ đất Pháp ra nước ngoài, dựa vào Anh, Mĩ tiến hành cuộc kháng chiến chống Đức. Bộ phận còn lại do Pêtanh đứng ra lập chính phủ mới, ngày 22/6/1940 kí với Đức hiệp ước đầu hàng nhục nhã (Pháp bị tước vũ trang, hơn 3/4 lãnh thổ Pháp bị Đức chiếm đóng và Pháp phải nuôi toàn bộ quân đội chiếm đóng Đức).

Sau đó ở Đông Dương, Đô đốc Đờ cu đã được cử làm Toàn quyền thay cho G. Catơru. Chính quyền mới này đã thực hiện một loạt các chính sách nhằm vơ vét sức người sức của, ở Đông Dương để đốc vào cuộc chiến tranh. Điều này gây khó khăn cho cuộc sống nhân dân và phong trào cách mạng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á vào trong nhân dân Đông Dương là

A. Thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.

B. Để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây

C. Lừa bịp nhân dân Đông Dương và dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này

D. Nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật

Lời giải: 

Thuyết Đại Đông Á đề cập đến tình hình của cả khu vực châu á đang bị phương Tây xâm lược, và Nhật là nước được chọn để lãnh đạo cả khối châu á đứng lên chống lại sự xâm chiếm đó, xây dựng một “khu thịnh vượng chung Đại Đông Á”. Thực chất đây chỉ là chiêu bài mị dân nhằm hợp thức hóa sự hiện diện của quân đội Nhật Bản, dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Đâu không phải là nguyên nhân khiến phát xít Nhật không đảo chính Pháp ngay từ khi mới vào Đông Dương?

A. Nhật muốn lợi dụng Pháp để bóc lột nhân dân Đông Dương

B. Nhật muốn dùng Pháp làm bia đỡ đạn cho những mâu thuẫn ở Đông Dương

C. Nhật muốn mượn tay Pháp để đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương

D. Nhật không muốn đụng độ với Mĩ ở khu vực Châu Á- Thái Bình Dương

Lời giải: 

Tháng 9-1940 Nhật vào Đông Dương. Tuy nhiên phát xít Nhật đã không lật đổ ngay thực dân Pháp mà lại bắt tay với Pháp vì: người Pháp đã xây dựng được ở Đông Dương một bộ máy cai trị hoàn thiện mà Nhật có thể lợi dụng để vơ vét, bóc lột các tiềm lực của Đông Dương và đàn áp các phong trào đấu tranh; đồng thời cũng tránh nguy cơ lộ tham vọng về xây dựng một “khu thịnh vượng chung Đại Đông Á” do Nhật thống trị.

Đáp án D: không phải là nguyên nhân khiến Nhật không đảo chính Pháp ngay từ khi mới vào Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Kẻ thù của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

A. đế quốc, phát xít.

B. thực dân, phong kiến.

C. phát xít Nhật, tay sai.

D. phản động thuộc địa và tay sai.

Lời giải: 

- Trước năm 1940, đế quốc Pháp vẫn là kẻ thù của cách mạng Việt Nam.

- Từ 1940, khi Nhật vào Việt Nam và cấu kết với Pháp cùng thống trị nhân dân ta thì kẻ thù cách mạng Việt Nam có thêm Nhật.

=> Kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945 là đế quốc, phát xít.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Sau khi nhảy vào Đông Dương (9.1940), phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp vì

A. Nhật chưa thể đánh bại hoàn toàn Pháp.

B. Nhật không muốn làm xáo trộn tình hình Đông Dương.

C. Nhật muốn dùng nó để phục vụ cho các hoạt động vơ vét, bóc lột.

D. Nhật muốn hoà hoãn với Pháp ở Đông Dương

Lời giải: 

Sau khi vào Đông Dương, phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp, dùng nó để vơ vét kinh tế phục vụ cho nhu cầu chiến tranh và đàn áp phong trào cách mạng (phục vụ cho Nhật). Mới vào Việt Nam nếu không có sự hỗ trợ của bộ máy chính quyền của thực dân Pháp thì Nhật khó có thể thực hiện các hoạt động vơ vét, bóc lột nhân dân ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Hình thức mặt trận nào được Đảng chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939)?

A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Lời giải: 

Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương gọi tắt là Mặt trận phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân và phân hóa kẻ thù, Nguyễn Ái Quốc đã chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt

B. Mặt trận Đồng Minh

C. Mặt trận Việt Minh

D. Mặt trận phản đế Đông Dương.

Lời giải: 

Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, Việt Nam đôc lập đồng minh (Việt Minh) đã ra đời (19-5-1941). Nhằm tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân và phân hóa kẻ thù. Năm tháng sau, Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ của Việt Minh được công bố chính thức. Chương trinh cứu nước của Việt Minh được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng. Mặt trận Việt Minh góp phần quan trọng chuẩn bị lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.

Đáp án cần chọn là: C   

Câu 19: Địa phương được chọn làm nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là

A. Lạng Sơn

B. Thái Nguyên

C. Bắc Kạn

D. Cao Bằng

Lời giải: 

Xây dựng lực lượng chính trị là một trong những nhiệm vụ cấp bách của đảng - Vận động quần chúng tham gia Mặt trận Việt Minh. Cao Bằng được chọn làm nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh. Đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có các Hội Cứu Quốc, trong đó có ba châu hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Những chủ trương được đề ra tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã được hoàn chỉnh tại hội nghị nào?

A. Hội nghị tháng 11-1940

B. Hội nghị tháng 5-1941

C. Hội nghị tháng 2- 1943

D. Hội nghị tháng 3-1945

Lời giải: 

Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung ương (11-1939) nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

Lời giải: 

Nghị quyết Hội nghị tháng 11-1939 đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã mở đầu quá trình chuyển hướng đấu tranh trong giai đoạn 1939-1945?

A. Hội nghị tháng 11-1939

B. Hội nghị tháng 11-1940

C. Hội nghị tháng 5-1941

D. Hội nghị tháng 2- 1943

Lời giải: 

Những quyết định của hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 được tổ chức tại

A. Chiêm Hoá - Tuyên Quang

B. Bà Điểm - Hóc Môn

C. Pác Pó - Cao Bằng

D. Từ Sơn - Bắc Ninh

Lời giải: 

Tháng 11 - 1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định) do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia

A. Các Ủy ban hành động.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Các Hội Phản đế.

D. Hội Liên Việt.

Lời giải: 

Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia mặt trận Việt Minh để xây dựng họ trở thành một lực lượng chính trị hùng hậu, rèn luyện qua thực tế đấu tranh để tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) có ý nghĩa lịch sử to lớn gì đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.

B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Giải quyết được vấn đề khó khăn về kinh tế.

Lời giải: 

Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương  được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

Đáp án cần chọn là: A   

Câu 26: Căn cứ địa đầu tiên của Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng trong giai đoạn 1939-1945 là

A. Cao Bằng 

B. Việt Bắc

C. Bắc Sơn- Võ Nhai

D. Thái Nguyên

Lời giải: 

Vùng Bắc Sơn- Võ Nhai được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940) chủ trương xây dựng thành căn cứ địa cách mạng. Đó là căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập trong hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 với mục tiêu

A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc

B. Đoàn kết quần chúng nhân dân đấu tranh dân chủ công khai

C. Giác ngộ rèn luyện quần chúng đấu tranh và xây dựng căn cứ địa cách mạng

D. Cùng lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi

Lời giải: 

Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập vào tháng 11 - 1939 với mục tiêu: đoàn kết các tầng lớp nhân dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Ngày 19-5-1941, tổ chức nào của cách mạng Việt Nam dưới đây ra đời:

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương

B. Việt Nam độc lập đồng minh

C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương        

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương

Lời giải:

Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập đồng minh ra đời (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh). Là liên minh chính trị do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập với mục đích công khai là “Liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân, các đảng phái cách mạng, các đoàn thể dân chúng yêu nước, đang cùng nhau đánh đuổi Nhật - Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, dựng lên một nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: "Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập" là chủ trương của Đảng tại

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Ðảng cộng sản Ðông Dương (11/1939).

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1940).

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941).

Lời giải: 

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Ðảng cộng sản Ðông Dương (11/1939) đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước  mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là

A. Hội Phản đế.

B. Hội Cứu tế.

C. Hội Ái hữu.

D. Hội Cứu quốc.

Lời giải: 

Mặt trận Việt Minh ra đời (5 – 1941) với các tổ chức quần chúng trong mặt trận là các hội Cứu quốc.

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

681
  Tải tài liệu