Quan sát hình 24.3, nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Lấy ví dụ
Trả lời Câu hỏi 5 trang 113 KHTN lớp 7 sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Câu hỏi 5 trang 113 KHTN lớp 7: Quan sát hình 24.3, nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Lấy ví dụ.
Trả lời:
- Nhóm chất cung cấp năng lượng:
+ Carbohydrate: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô. Ví dụ: đường glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ thể, cellulose là thành phần cầu tạo của thành tế bào ở thực vật,…
+ Protein: Tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hoà hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể. Ví dụ: Collagen là một protein có vai trò góp phần cấu tạo nên da, gân, xương và dây chằng; insulin là một protein có chức năng điều hòa đường huyết trong máu;…
+ Lipid: Cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,… Ví dụ: khi thiếu hụt năng lượng, cơ thể chuyển hóa mỡ để tạo năng lượng; photpholipid tham gia cấu tạo nên màng tế bào;…
- Nhóm chất không cung cấp năng lượng:
+ Chất khoáng: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể. Ví dụ: Canxi cấu tạo nên xương răng;…
+ Nước: Tham gia vào quá trình trao đổi chất và điều hoà nhiệt độ cơ thể. Sinh vật không thể sống nếu không có nước. Ví dụ: khi cơ thể nóng, cơ thể thoát mồ hôi để giảm nhiệt.
+ Vitamin: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể. Ví dụ: vitamin B kích thích ăn uống, giúp da tóc bóng mượt, đặc biệt góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 112 Bài 24 KHTN lớp 7: Mọi cơ thể sống, dù được cấu tạo từ một tế bào hay nhiều tế bào, đều chứa nước. Nước cần thiết để vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen đi khắp cơ thể và thải các chất thải ra ngoài
Câu hỏi 1 trang 112 KHTN lớp 7: Dựa vào kiến thức đã học ở bài 4 phần II (trang 29) cho biết thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử nước
Câu hỏi 2 trang 112 KHTN lớp 7: Nêu tính chất của nước
Câu hỏi 3 trang 112 KHTN lớp 7: Dựa vào kiến thức đã học, nêu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật
Câu hỏi 4 trang 113 KHTN lớp 7: Quan sát hình 24.2, nêu vai trò của nước đối với cơ thể người
Câu hỏi 5 trang 113 KHTN lớp 7: Quan sát hình 24.3, nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Lấy ví dụ
Vận dụng trang 113 KHTN lớp 7: Lấy ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật
Tìm hiểu thêm trang 115 KHTN lớp 7: Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp.
Bài viết liên quan
- Giải Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật
- Giải Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
- Giải Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
- Giải Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
- Giải Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) Bài tập Chủ đề 8 trang 128