Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 5 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 5 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 5 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Tiếng Việt 5 dưới đây.

1391
  Tải tài liệu

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 5

Thời gian: 45 phút

I - Bài tập về đọc hiểu

Cậu bé xứ Ca-la-bri-a

Chiều qua, trong khi thầy giáo cho chúng tôi biết tin tức cậu Rô-bét-ti đáng thương – cậu ta phải đi bằng nạng thời gian – thì thầy hiệu trưởng vào lớp, theo sau là một học trò mới: một cậu mặt nâu, tóc đen, mắt to và linh hoạt, đôi lông mày rậm gần giao lại với nhau; quần áo màu sẫm, thắt một dây lưng bằng da đen. Sau khi nói rất khẽ mấy câu với thầy Péc-bô-ni, thầy hiệu trưởng để cậu bé lại rồi đi ra. Người mới đến nhìn chúng tôi bằng đôi mắt to, với cái vẻ gần như hoảng hốt. Thầy giáo cầm tay cậu ta và nói với chúng tôi:

- Các con phải lấy làm hài lòng, hôm nay vào hoc lớp ta, một học sinh quê ở Ca-la-bri-a rất xa đây, nơi tận cùng của vương quốc chúng ta. Các con hãy niềm nở đón tiếp người bạn mới.Bạn là con đẻ của một miền đất vinh quang, đã cho nước Ý những danh nhân, còn cho nước Ý những người lao động giỏi và những chiến sĩ dũng cảm. Quê hương của bạn là một trong những miền đất đẹp nhất Tổ quốc ta. Ở đấy có những núi cao phủ kín rừng, nhân dân thì rất thông minh và đầy quả cảm. hãy thương bạn, các con ạ, để cho bạn không thấy rằng bạn đang ở rất xa nơi chôn rau cắt rốn của mình; hãy tỏ cho bạn biết rằng một cậu bé người Ý vào học mọi trường trên đất Ý thì ở đâu cũng tìm thấy những người bạn, những người anh em.

Nói xong, thầy Péc-bô-ni đứng lên và chỉ trên bản đồ nước Ý treo ở tường cái điểm vẽ thành phố Ca-la-bri-a

Cậu bé Ca-la-bri-a vừa ngồi vào chỗ các bạn ngồi gần đã lập tức đưa cho nào ngòi bút, nào tranh ảnh. Một bạn ngồi bàn cuối gửi đến cho bạn cả một con tem Thụy Sĩ.

(Theo A-mi-xi)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1 : Cậu học trò mới được miêu tả như thế nào?

a- Mặt nâu, tóc đen, mắt nhỏ, linh hoạt, đôi lông mày rậm, có ánh mắt gần như hoảng hốt

b- Mặt nâu, tóc đen, mắt to, linh hoạt, đôi lông mày rậm, có ánh mắt gần như hoảng hốt

c- Mặt nâu, tóc đen, mắt to, linh hoạt, đôi lông mày nhạt, có ánh mắt gần như hoảng hốt

Câu 2 : Cậu học trò mới đến là người ở vùng nào?

a- Vùng đất tận cùng của nước Ý

b- Vùng đất trung tâm của nước Ý

c- Vùng đất tận cùng của Thụy Sĩ

Câu 3 : Quê hương Ca-la-bri-a của người bạn mới có điều gì đáng tự hào?

a- Miền đất đẹp nhất Thụy Sĩ, có những người lao động giỏi, thông minh, dũng cảm

b- Miền đất đẹp nhất nước Ý, có những người lao động giỏi, thông minh, dũng cảm

c- Miền đất tận cùng nước Ý, có những núi cao phủ kín rừng, nhân dân dũng cảm

Câu 4 : Những chi tiết nào cho thấy các bạn trong lớp rất quan tâm và sẵn lòng giúp đỡ người bạn mới ?

a- Tặng cho người bạn mới rất nhiều tem và tranh ảnh rất đẹp

b- Hỏi thăm rối rít và nhường chỗ của mình cho người bạn mới

c- Cho bạn ngòi bút, bút chì, tranh ảnh và cả con tem Thụy Sĩ

Câu 5 : Thầy giáo Péc-bô-ni muốn nói với các học trò của mình điều gì?

a- Người cùng đất nước đều là anh em một nhà nên phải yêu thương nhau

b- Phải giúp đỡ người bạn mới để họ vượt qua những bỡ ngỡ ban đầu đi học

c- Được sinh ra ở miền đất Ca-la-bri-a là một điều đáng kiêu hãnh và tự hào

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, tập làm văn

Câu 1 : Điền dấu thanh đúng vị trí cho những chữ được in đậm trong các câu sau:

a) Chuôn chuôn bay thấp thì mưa

b) Người đẹp vì lua, lua tốt vì phân

c) Máu chảy ruôt mềm

d) Ước cua trái mua

e) Gừng cay muôi mặn

Câu 2 : Viết 4 từ ngữ có tiếng bình với nghĩa là yên ổn, không có chiến tranh :

........................................................................................................................................................

Câu 3 : Gạch dưới cặp từ đồng âm ở từng câu và phân biệt nghĩa của mỗi từ theo mẫu sau:

M : Mấy em nhỏ tranh nhau xem tranh

- tranh (1): tìm cách giành lấy, làm nhanh hơn người khác việc gì đó

- tranh (2): thường chỉ sản phẩm được vẽ bởi đường nét và màu sắc

a) Em cầm quyển truyện trên giá để xem xét

-...............(1) :.........................................................................................................................................

................(2) :.......................................................................................................................................

Câu 4 : Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của 5 bạn ở lớp em theo mẫu:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 5 có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 5 có đáp án

Câu 5 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn tả cảnh thanh bình ở làng quê

Cảnh làng quê em vào buổi sáng thật …..(1). Mặt trời…..(2) khỏi rặng núi,……(3) những tia nắng ấm áp khắp nơi. Gió….(4) nhẹ, hàng phi lao đang……(5) xuống dòng nước mương trong cũng rì rào ca hát. Những con trâu …….(6) theo bác nông dân ra đồng cày ruộng. Những con cò vẫn……..(7) bên ruộng lúa. Những chiếc nón lá của mấy cô làm cỏ……(8) trên cánh đồng trông xa như những……..(9) nổi bật trên thảm lúa …..(10)

(Từ ngữ cần điền: bông hoa trắng, nhô lên, lặn lội kiếm ăn, thổi, soi bóng, rọi, thanh bình, xanh mượt, nhấp nhô, đủng đỉnh)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần I –

1.b 2.a 3.b 4.c 5.a

Phần II –

Câu 1 :

a) Chuồn chuồn

b) lụa, lúa

c) ruột

d) của, mùa

e) muối

Câu 2 : hòa bình, thanh bình, bình yên, yên bình

Câu 3 : . a) Em cầm quyển truyện trên giá để xem giá

- giá (1): chỉ cái giá để sách vở (giá sách)

- giá (2): chỉ giá cả (giá tiền của cuốn sách)

b) Từng đoàn xe tải chở đường đi trên đường

- đường (1): chất kết tinh, vị ngọt, thường chế từ mía

- đường (2): lối đi được tạo ra để nối liền hai địa điểm

Câu 4 : Gợi ý: Hỏi 5 bạn về điểm số đạt được về các môn học (Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí) trong tháng, sau đó ghi vào cột thích hợp trong bảng thống kê đã cho.

Câu 5 :Điền từ ngữ: (1) thanh bình ; (2) nhô lên ; (3) rọi ; (4) thổi ; (5) soi bóng ; (6) đủng đỉnh ; (7) lặn lội kiếm ăn ; (8) nhấp nhô ; (9) bông hoa trắng ; (10) xanh mượt

Bài viết liên quan

1391
  Tải tài liệu