Đăng nhập
|
/
Đăng ký

tùng đơ

Cấp bậc

Vàng đoàn

Điểm

840

Cảm ơn

168

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Câu 17. Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hệ phương trình

{ 𝑚𝑥 +2 𝑦 = 𝑚 + 1
2𝑥+ 𝑚𝑦 = 2𝑚 − 1 có
nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên?

Câu trả lời của bạn: 10:31 12/06/2024

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị nguyên âm của tham số m𝑚 để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên:
{mx+2y=m+12x+my=2m−1{𝑚𝑥+2𝑦=𝑚+12𝑥+𝑚𝑦=2𝑚−1

Đầu tiên, ta cần xác định điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Một hệ phương trình tuyến tính hai ẩn số có dạng:
{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2{𝑎1𝑥+𝑏1𝑦=𝑐1𝑎2𝑥+𝑏2𝑦=𝑐2
có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi định thức của hệ phương trình khác 0, tức là:
Δ=a1b2−a2b1≠0Δ=𝑎1𝑏2−𝑎2𝑏1≠0

Áp dụng vào hệ phương trình đã cho, ta có:
a1=m,b1=2,c1=m+1𝑎1=𝑚,𝑏1=2,𝑐1=𝑚+1
a2=2,b2=m,c2=2m−1𝑎2=2,𝑏2=𝑚,𝑐2=2𝑚−1

Định thức của hệ là:
Δ=m⋅m−2⋅2=m2−4Δ=𝑚⋅𝑚−2⋅2=𝑚2−4

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần điều kiện:
m2−4≠0⟹m2≠4⟹m≠±2𝑚2−4≠0⟹𝑚2≠4⟹𝑚≠±2

Bây giờ, ta cần kiểm tra xem với các giá trị m≠±2𝑚≠±2, hệ phương trình có nghiệm nguyên hay không. Ta sẽ giải hệ phương trình:

Giải phương trình thứ nhất theo y𝑦:
y=m+1−mx2𝑦=𝑚+1−𝑚𝑥2

Thế y𝑦 vào phương trình thứ hai:
2x+m(m+1−mx2)=2m−12𝑥+𝑚(𝑚+1−𝑚𝑥2)=2𝑚−1
2x+m(m+1−mx)2=2m−12𝑥+𝑚(𝑚+1−𝑚𝑥)2=2𝑚−1
4x+m(m+1−mx)=4(2m−1)4𝑥+𝑚(𝑚+1−𝑚𝑥)=4(2𝑚−1)
4x+m2+m−m2x=8m−44𝑥+𝑚2+𝑚−𝑚2𝑥=8𝑚−4
4x−m2x+m2+m=8m−44𝑥−𝑚2𝑥+𝑚2+𝑚=8𝑚−4
x(4−m2)=8m−4−m2−m𝑥(4−𝑚2)=8𝑚−4−𝑚2−𝑚
x=8m−4−m2−m4−m2𝑥=8𝑚−4−𝑚2−𝑚4−𝑚2

Để x𝑥 nguyên, tử số phải chia hết cho mẫu số, nghĩa là:
8m−4−m2−m4−m2 là số nguyên8𝑚−4−𝑚2−𝑚4−𝑚2 là số nguyên

Với y𝑦 nguyên, ta có:
y=m+1−mx2𝑦=𝑚+1−𝑚𝑥2
cũng phải là số nguyên.

Bây giờ ta kiểm tra các giá trị nguyên âm của m𝑚:
- m=−3𝑚=−3:
Δ=(−3)2−4=9−4=5≠0Δ=(−3)2−4=9−4=5≠0
{−3x+2y=−22x−3y=−7{−3𝑥+2𝑦=−22𝑥−3𝑦=−7
Giải hệ:
x=−1,y=−1𝑥=−1,𝑦=−1
- m=−1𝑚=−1:
Δ=(−1)2−4=1−4=−3≠0Δ=(−1)2−4=1−4=−3≠0
{−x+2y=02x−y=−3{−𝑥+2𝑦=02𝑥−𝑦=−3
Giải hệ:
x=−1,y=−1𝑥=−1,𝑦=−1

Vậy có 2 giá trị nguyên âm của m𝑚 là m=−3𝑚=−3 và m=−1𝑚=−1 để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên.

Kết luận: Có 2 giá trị nguyên âm của tham số m𝑚.


Câu hỏi:

Câu 1:          Gọi  là tập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ tập . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập . Tính xác xuất để số được chọn là một số chẵn

Câu 2:           Trong hệ toạ độ Oxy, cho đường thẳng   và . Viết phương trình đường tròn (C ) có tâm và tiếp xúc với . Biết bán kính R= 3

cứu em với, giải chi tiết từng bước giúp em với ạ , em cảm ơn ạ 

Câu trả lời của bạn: 12:52 30/05/2024

### Câu 1: Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn

Giả sử tập S={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}𝑆={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} là tập các chữ số có thể sử dụng.

1. **Tính tổng số các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ tập S𝑆**:

- Chữ số hàng nghìn có 9 lựa chọn (1-9, vì không thể là 0).
- Chữ số hàng trăm có 9 lựa chọn (0-9, trừ chữ số đã chọn cho hàng nghìn).
- Chữ số hàng chục có 8 lựa chọn (0-9, trừ 2 chữ số đã chọn).
- Chữ số hàng đơn vị có 7 lựa chọn (0-9, trừ 3 chữ số đã chọn).

Tổng số cách chọn là:
9×9×8×79×9×8×7

2. **Tính số lượng các số chẵn trong tập hợp này**:

Để số là chẵn, chữ số hàng đơn vị phải là một trong các số chẵn: {0,2,4,6,8}{0,2,4,6,8}.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 (1 lựa chọn):
- Chữ số hàng nghìn có 9 lựa chọn (1-9).
- Chữ số hàng trăm có 8 lựa chọn (0-9, trừ chữ số đã chọn cho hàng nghìn).
- Chữ số hàng chục có 7 lựa chọn (0-9, trừ 2 chữ số đã chọn).

Tổng số cách chọn trong trường hợp này:
9×8×79×8×7

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 2, 4, 6, hoặc 8 (4 lựa chọn):
- Chữ số hàng nghìn có 8 lựa chọn (1-9, trừ chữ số hàng đơn vị).
- Chữ số hàng trăm có 8 lựa chọn (0-9, trừ chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng nghìn).
- Chữ số hàng chục có 7 lựa chọn (0-9, trừ 3 chữ số đã chọn).

Tổng số cách chọn trong trường hợp này:
4×8×8×74×8×8×7

Tổng số các số chẵn là:
9×8×7+4×8×8×7=504+1792=22969×8×7+4×8×8×7=504+1792=2296

3. **Xác suất để số được chọn là một số chẵn**:

Tổng số các số có bốn chữ số khác nhau là:
9×9×8×7=45369×9×8×7=4536

Xác suất để số được chọn là một số chẵn là:
22964536=5741134=287567


Câu hỏi:

Câu 1:   Gọi S  là tập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ tập E{1;2;3;4;5;} . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác xuất để số được chọn là một số chẵn

Câu 2:  Trong hệ toạ độ Oxy, cho đường thẳng d1 : 2x + y - 5 =0  và  d2: 3x + 4y +4 =0. Viết phương trình đường tròn (C ) có tâm I ∈ d1 và tiếp xúc với d2. Biết bán kính R= 3.

giải đầy đủ giúp e với em cảm ơn ạ 

Câu trả lời của bạn: 12:52 30/05/2024

### Câu 1: Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn

Giả sử tập S={1,2,3,4,5}𝑆={1,2,3,4,5}.

1. **Tính tổng số các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ tập S𝑆**:

- Chọn số hàng nghìn: Có 5 cách (1-5).
- Chọn số hàng trăm: Có 4 cách (các số còn lại).
- Chọn số hàng chục: Có 3 cách (các số còn lại).
- Chọn số hàng đơn vị: Có 2 cách (các số còn lại).

Tổng số cách chọn là:
5×4×3×2=1205×4×3×2=120

2. **Tính số lượng các số chẵn trong tập hợp này**:

Để số là chẵn, chữ số hàng đơn vị phải là một trong các số chẵn: {2,4}{2,4}.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 2:
- Chữ số hàng nghìn có 4 lựa chọn (1, 3, 4, 5).
- Chữ số hàng trăm có 3 lựa chọn (trừ chữ số đã chọn cho hàng nghìn và 2).
- Chữ số hàng chục có 2 lựa chọn (trừ 2 chữ số đã chọn).

Tổng số cách chọn trong trường hợp này:
4×3×2=244×3×2=24

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 4:
- Chữ số hàng nghìn có 4 lựa chọn (1, 2, 3, 5).
- Chữ số hàng trăm có 3 lựa chọn (trừ chữ số đã chọn cho hàng nghìn và 4).
- Chữ số hàng chục có 2 lựa chọn (trừ 2 chữ số đã chọn).

Tổng số cách chọn trong trường hợp này:
4×3×2=244×3×2=24

Tổng số các số chẵn là:
24+24=4824+24=48

3. **Xác suất để số được chọn là một số chẵn**:

Tổng số các số có bốn chữ số khác nhau là:
120120

Xác suất để số được chọn là một số chẵn là:
48120=2548120=25

### Câu 2: Viết phương trình đường tròn (C)(𝐶) có tâm I∈d1𝐼∈𝑑1 và tiếp xúc với d2𝑑2

1. **Phương trình đường thẳng d1:2x+y−5=0𝑑1:2𝑥+𝑦−5=0**

Phương trình đường thẳng d2:3x+4y+4=0𝑑2:3𝑥+4𝑦+4=0.

2. **Đường tròn (C)(𝐶) có tâm I(x0,y0)𝐼(𝑥0,𝑦0) và bán kính R=3𝑅=3**. Tâm I𝐼 nằm trên d1𝑑1, nên ta có:
2x0+y0−5=0(1)2𝑥0+𝑦0−5=0(1)

3. **Khoảng cách từ tâm I𝐼 đến đường thẳng d2𝑑2 bằng bán kính R=3𝑅=3**:

Công thức khoảng cách từ điểm (x0,y0)(𝑥0,𝑦0) đến đường thẳng Ax+By+C=0𝐴𝑥+𝐵𝑦+𝐶=0:
d=|Ax0+By0+C|√A2+B2𝑑=|𝐴𝑥0+𝐵𝑦0+𝐶|𝐴2+𝐵2

Áp dụng vào d2𝑑2:
d=|3x0+4y0+4|√32+42=3𝑑=|3𝑥0+4𝑦0+4|32+42=3

Tức là:
|3x0+4y0+4|5=3⇒|3x0+4y0+4|=15|3𝑥0+4𝑦0+4|5=3⇒|3𝑥0+4𝑦0+4|=15

Có hai trường hợp:
3x0+4y0+4=15⇒3x0+4y0=11(2a)3𝑥0+4𝑦0+4=15⇒3𝑥0+4𝑦0=11(2a)
3x0+4y0+4=−15⇒3x0+4y0=−19(2b)3𝑥0+4𝑦0+4=−15⇒3𝑥0+4𝑦0=−19(2b)

4. **Giải hệ phương trình**:
- Trường hợp (2a): Giải hệ phương trình (1) và (2a):
2x0+y0=5(1)2𝑥0+𝑦0=5(1)
3x0+4y0=11(2a)3𝑥0+4𝑦0=11(2a)

Từ (1), ta có:
y0=5−2x0(3)𝑦0=5−2𝑥0(3)

Thay (3) vào (2a):
3x0+4(5−2x0)=113𝑥0+4(5−2𝑥0)=11
3x0+20−8x0=113𝑥0+20−8𝑥0=11
−5x0=−9⇒x0=95−5𝑥0=−9⇒𝑥0=95
y0=5−2⋅95=5−185=75𝑦0=5−2⋅95=5−185=75

Vậy I(95,75)𝐼(95,75).

- Trường hợp (2b): Giải hệ phương trình (1) và (2b):
2x0+y0=5(1)2𝑥0+𝑦0=5(1)
3x0+4y0=−19(2b)3𝑥0+4𝑦0=−19(2b)

Từ (1), ta có:
y0=5−2x0(3)𝑦0=5−2𝑥0(3)

Thay (3) vào (2b):
3x0+4(5−2x0)=−193𝑥0+4(5−2𝑥0)=−19
3x0+20−8x0=−193𝑥0+20−8𝑥0=−19
−5x0=−39⇒x0=395−5𝑥0=−39⇒𝑥0=395
y0=5−2⋅395=5−785=−535𝑦0=5−2⋅395=5−785=−535

Vậy I(395,−535)𝐼(395,−535).

5. **Viết phương trình đường tròn**:
Với tâm I(95,75)𝐼(95,75) và bán kính R=3𝑅=3:
(x−95)2+(y−75)2=9(𝑥−95)2+(𝑦−75)2=9

Hoặc với tâm I(395,−535)𝐼(395,−535) và bán kính R=3𝑅=3:
(x−395)2+(y+535)2=9(𝑥−395)2+(𝑦+535)2=9

Do đó, phương trình đường tròn có thể là:
(x−95)2+(y−75)2=9(𝑥−95)2+(𝑦−75)2=9
hoặc


Câu hỏi:

Cho M = (x√x-1x-1-x-1√x+1)÷(√x-√x√x+1)
a, rút gọn M
b, tính giá trị của M khi x = 4+2√3

Câu trả lời của bạn: 12:51 30/05/2024

### Câu a: Rút gọn biểu thức M

Cho biểu thức M:
M=(x√x−1x−1−x−1√x+1):(√x−√x√x+1)

#### Bước 1: Rút gọn tử số
Biểu thức tử số là:
x√x−1x−1−x−1√x+1

##### Phần đầu tiên của tử số:
x√x−1x−1

Phân tích tử số x√x−1:
x√x−1=(√x)3−13=(√x−1)(x+√x+1)

Vì vậy:


Câu hỏi:

A = 1√x+2+1√x-2+2x-4
a rút gọn

Câu trả lời của bạn: 12:51 30/05/2024

Để rút gọn biểu thức A=1√x+2+1√x−2+x2−4𝐴=1𝑥+2+1𝑥−2+𝑥2−4, ta sẽ làm từng bước một.

### Bước 1: Phân tích các phần riêng lẻ

Biểu thức ban đầu là:
A=1√x+2+1√x−2+x2−4𝐴=1𝑥+2+1𝑥−2+𝑥2−4

### Bước 2: Đánh giá từng phần của biểu thức

Trước hết, hãy để ý các phần có chứa căn thức:
1√x+2+1√x−21𝑥+2+1𝑥−2

### Bước 3: Tìm một cách chung để rút gọn căn thức

Với các căn thức khác nhau như √x+2𝑥+2 và √x−2𝑥−2, việc rút gọn trực tiếp không dễ dàng. Nhưng ta có thể xem xét các cách biến đổi khác để kết hợp các biểu thức này. Tuy nhiên, trong trường hợp này, không có phép rút gọn đáng kể nào có thể đơn giản hơn ngoài việc để chúng như vậy.

### Bước 4: Đơn giản hóa phần tuyến tính

Phần còn lại của biểu thức là:
x2−4𝑥2−4

Không có cách nào để rút gọn thê


Câu hỏi:

cho hàm số y = x² (1) 2

a) vè (1)

b) Chứng minh đường thẳng (d): y=mx-m+1 (mla tham số) lên cắt (1) tại hai điểm phân biệt A (2, 1); (xeige) đối mọi giá trị của m. Bính ysty, theo m

Câu trả lời của bạn: 12:50 30/05/2024

a) Đồ thị y=x2𝑦=𝑥2


Câu hỏi:

Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2+4x-7=0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau:
E= 3x1+3x2+2x2+3x1+5

Câu trả lời của bạn: 12:50 30/05/2024

Để tính giá trị biểu thức E=2x1+3x2+2x2+3x1+5𝐸=2𝑥1+3𝑥2+2𝑥2+3𝑥1+5 với x1𝑥1 và x2𝑥2 là hai nghiệm của phương trình x2+4x−7=0𝑥2+4𝑥−7=0, ta không cần phải giải phương trình mà chỉ cần sử dụng định lý Viète và các tính chất của nghiệm.

Theo định lý Viète, với phương trình bậc hai x2+4x−7=0𝑥2+4𝑥−7=0, ta có:
x1+x2=−b/a=−4𝑥1+𝑥2=−𝑏/𝑎=−4
x1x2=c/a=−7𝑥1𝑥2=𝑐/𝑎=−7

Bây giờ, chúng ta sẽ tính giá trị của biểu thức E𝐸.

E=2x1+3x2+2x2+3x1+5𝐸=2𝑥1+3𝑥2+2𝑥2+3𝑥1+5

Ta có thể nhóm các hạng tử có liên quan lại với nhau:
E=2x1+2x2+3x2+3x1+5𝐸=2𝑥1+2𝑥2+3𝑥2+3𝑥1+5

Dùng các giá trị từ định lý Viète:
x1+x2=−4𝑥1+𝑥2=−4
x1x2=−7𝑥1𝑥2=−7

Do đó, ta tính được các phần tử trong biểu thức như sau:
2(x1+x2)=2(−4)=−82(𝑥1+𝑥2)=2(−4)=−8

Và ta cũng tính phần:
3x2+3x1=3(1x2+1x1)3𝑥2+3𝑥1=3(1𝑥2+1𝑥1)

Vì x1x2=−7𝑥1𝑥2=−7, ta có:
1x1+1x2=x1+x2x1x2=−4−7=471𝑥1+1𝑥2=𝑥1+𝑥2𝑥1𝑥2=−4−7=47

Nên:
3x2+3x1=3⋅47=1273𝑥2+3𝑥1=3⋅47=127

Bây giờ, chúng ta cộng tất cả lại:
E=−8+127+5𝐸=−8+127+5

Chuyển 55 thành một phân số với mẫu là 77 để cộng dễ dàng:
5=3575=357

Kết hợp tất cả các phân số:
E=−8+127+357𝐸=−8+127+357

Chuyển đổi −8−8 thành phân số:
−8=−567−8=−567

Bây giờ cộng các phân số:
E=−567+127+357=−56+12+357=−56+477=−97𝐸=−567+127+357=−56+12+357=−56+477=−97

Do đó, giá trị của biểu thức E𝐸 là:
E=−1𝐸=−1
...Xem thêm


Câu hỏi:

Lắng nghe cũng là một biểu hiện của yêu thương. Hãy viết một đoạn văn ngắn hoặc bài văn ngắn để trình bày suy nghĩ của về vấn đề trên

Câu trả lời của bạn: 12:49 30/05/2024

Lắng nghe là một biểu hiện tinh tế và sâu sắc của yêu thương. Khi chúng ta lắng nghe, chúng ta không chỉ dành thời gian và sự chú ý cho người khác, mà còn thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến cảm xúc và suy nghĩ của họ. Lắng nghe giúp tạo nên sự kết nối, đồng cảm và thấu hiểu, từ đó xây dựng và củng cố mối quan hệ. Trong cuộc sống hiện đại bận rộn, lắng nghe trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nó không chỉ giúp xoa dịu nỗi đau, chia sẻ niềm vui mà còn làm cho người đối diện cảm nhận được rằng họ không cô đơn. Lắng nghe thực sự là một nghệ thuật và là một trong những cách thể hiện tình yêu thương giản dị nhưng đầy ý nghĩa.

Câu hỏi:

Xắp xếp thứ tự từ bé đến lớn
12; 45; 57; 34; 45

Câu trả lời của bạn: 06:49 27/05/2024

Được, thứ tự từ bé đến lớn là:
1. 1/2
2. 3/4
3. 4/5 (hai số 4/5 nên xếp theo thứ tự nhập vào)
4. 4/5
5. 5/7

Câu hỏi:

Tìm toạ độ các điểm thuộc (P) (khác gốc toạ độ O) và cách đều hai trục toạ độ

Câu trả lời của bạn: 06:48 27/05/2024

đợi


Câu hỏi:

Exercise 6 Read and complete the sentences with a correct possessive adjective
1.Is this cup _______(your, yours)?
2.The coffee is _______(my, mine) ?
3.Are those children _______( your,yours)?

Câu trả lời của bạn: 18:58 17/05/2024

1. yours

2. mine

3. your


Câu hỏi:

Viết môt câu ghép có sử dụng quan hệ từ Không những...mà nói về chiếc đàn chuông

Câu trả lời của bạn: 20:27 13/05/2024

 Chiếc đàn chuông không những là một vật kỉ niệm mà còn là biểu tượng của tình bạn thân thiết và những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. 

Câu hỏi:

tính bằng cách thuận tiện nhất :
12,5 x 8,02 + 12,5 : 43 +12,5 x 1,98 – 0,75 x12,5

Câu trả lời của bạn: 20:13 13/05/2024

= 12,5 x 8.02 + 12,5 x 0.75 + 12,5 x 1.98 - 0.75 x 12,5
= 12,5 x (8.02 + 0.75 + 1.98 -0.75)
= 12,5 x 10
= 125

Câu hỏi:

tính bằng cách thuận tiện nhất :
12,5 x 8,02 + 12,5 : 43 +12,5 x 1,98 – 0,75 x12,5

Câu trả lời của bạn: 20:12 13/05/2024

đợi


Câu hỏi:

một hộp đựng 13 viên bi trong đó có 9 viên bi màu đỏ và 4 viên bi màu xanh . Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp trên . Tính xác suất để 4 viên bi được chọn có đủ 2 màu

Câu trả lời của bạn: 20:12 13/05/2024

Để tính xác suất để 4 viên bi được chọn có đủ 2 màu, ta cần tính số cách chọn 2 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu xanh, chia cho tổng số cách chọn 4 viên bi từ hộp. Số cách chọn 2 viên bi màu đỏ từ 9 viên bi màu đỏ: C(9,2) = 36 Số cách chọn 2 viên bi màu xanh từ 4 viên bi màu xanh: C(4,2) = 6 Tổng số cách chọn 4 viên bi từ 13 viên bi: C(13,4) = 715 Vậy xác suất để 4 viên bi được chọn có đủ 2 màu là: (36 * 6) / 715 ≈ 0.3021 (hoặc khoảng 30.21%)

Câu hỏi:

Các cao nhân cứu em : cho hàm số y = 2mx - 4+2 với m là tham số
a, vẽ đồ thị hàm số với m =1
b, tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua A (1 ; -2 )

Câu trả lời của bạn: 20:12 13/05/2024

Để vẽ đồ thị hàm số y = 2mx - 4 + 2 với m = 1, ta có y = 2x - 2. Đồ thị hàm số này là một đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và hệ số góc này chính là giá trị của tham số m. Để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1, -2), ta cần giải phương trình hệ: 1. Điểm A(1, -2) nằm trên đồ thị hàm số, nên ta có: -2 = 2*1 - 2 = 0. Điều này là không đúng, vì vậy không thể tìm được giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1, -2).

Câu hỏi:

cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 15cm, AC = 20cm kẻ đường cao AH của tam giác ABC

a. chứng minh AB2 = BH. BC. suy ra độ dài cạc đoạn thẳng BC và CH

b. kẻ HM vuông góc với AB và HN vuông góc với AC. Chứng minh rằng AM.AB = AN.AC. suy ra ∆AMN đồng dạng vớiincrementACB

c. cho HN=̣9,6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ANHM ?

Câu trả lời của bạn: 20:11 13/05/2024

Để chứng minh AB^2 = BH.BC, ta sẽ sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ABC. Vì tam giác ABC vuông tại A, ta có: AB^2 + AC^2 = BC^2 15^2 + 20^2 = BC^2 225 + 400 = BC^2 625 = BC^2 BC = 25 cm Vì tam giác ABC vuông tại A, ta có: BH = AB^2 / BC BH = 15^2 / 25 BH = 9 cm Vậy ta đã chứng minh AB^2 = BH.BC. Để chứng minh AM.AB = AN.AC, ta sẽ sử dụng định lí đồng dạng trong tam giác vuông AHM và HAN. Vì tam giác AHM và HAN đồng dạng (cùng vuông tại H), ta có: AM/AN = AH/AH AM/AN = AB/AC AM.AB = AN.AC Vậy ta đã chứng minh AM.AB = AN.AC.

Câu hỏi:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parapol P: y = 3 over 2 x squared
1) vẽ P
2) Bằng phép tính, hãy tìm tọa độ các điểm thuộc P có tung độ bằng 15

Câu trả lời của bạn: 20:11 13/05/2024

2) Tìm tọa độ các điểm thuộc P có tung độ bằng 15

Để tìm các điểm thuộc parabol P có tung độ bằng 15, ta sẽ thay y=15𝑦=15 vào phương trình y=32x2𝑦=32𝑥2 và giải phương trình để tìm giá trị của x𝑥. Sau đó, sử dụng giá trị x𝑥 tìm được để tính giá trị của y𝑦.

Thực hiện tính toán:

15=32x215=32𝑥2

x2=2×153𝑥2=2×153

x2=10𝑥2=10

x=±√10𝑥=±10

Do y=32x2𝑦=32𝑥2, nên các điểm có tọa độ x=√10𝑥=10 và x=−√10𝑥=−10 sẽ có tung độ bằng 15.

Vậy, các điểm thuộc parabol P có tung độ bằng 15 là (√10,15)(10,15) và (−√10,15)(−10,15).


Câu hỏi:

một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 m chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5m² . hãy tính diện tích cần sơn

Câu trả lời của bạn: 20:10 13/05/2024

diện tích xung quanh là :

  (9+6)x2x4=120(m2)

diện tích trần nhà là :

   9x6=54(m2)

diện tích cần sơn là :

 (120+54)-10,5=163,5 (m2)

                 đáp số 163,5 m2


Câu hỏi:

We (not play)..........football in thê morning

Câu trả lời của bạn: 20:10 13/05/2024

We do not play football in the morning.

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • ...
  • 12
  • 13
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay