nhan2006
Bạc đoàn
630
126
Câu trả lời của bạn: 22:31 02/11/2021
Tu is not old enough to drive a car.
Câu trả lời của bạn: 21:27 02/11/2021
Từ khác: seafood (các từ còn lại là động từ, seafood là danh từ)
Câu trả lời của bạn: 21:26 02/11/2021
Because his English speaking skill was poor, he couldn't get a job.
Câu trả lời của bạn: 21:08 02/11/2021
1. Nathan Wolfe is a scientist and he 1 (work) all over the world.
Đáp án: works
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng vì đây là một sự thật thường xuyên xảy ra (Nathan làm việc trên toàn thế giới).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Nathan Wolfe là một nhà khoa học và anh ấy làm việc trên toàn thế giới."
2. He 2 (specialize) in viruses and diseases.
Đáp án: specializes
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về nghề nghiệp hoặc chuyên môn của Nathan (một sự thật).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Anh ấy chuyên về các loại virus và bệnh tật."
3. And he often 3 (go) to places with health problems.
Đáp án: goes
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra (thói quen).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Và anh ấy thường đến những nơi có vấn đề về sức khỏe."
4. In particular, he 4 (study) viruses and diseases from animals.
Đáp án: studies
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về công việc hoặc hành động lặp lại.
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Đặc biệt, anh ấy nghiên cứu các loại virus và bệnh từ động vật."
5. It’s an important job because he 5 (want) to know how these viruses move from animals to humans and how we can stop them in the future.
Đáp án: wants
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả ý muốn hoặc mục đích của Nathan (sự thật).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Đây là một công việc quan trọng vì anh ấy muốn biết cách những virus này di chuyển từ động vật sang con người và cách chúng ta có thể ngăn chặn chúng trong tương lai."
6. As a result, Nathan 6 (spend) a lot of time in regions with wildlife.
Đáp án: spends
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra.
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Vì vậy, Nathan dành nhiều thời gian ở những khu vực có động vật hoang dã."
7. In the modern world, humans 7 (not / stay) in one place anymore.
Đáp án: don’t stay
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn dùng cho sự thật chung.
- Cấu trúc phủ định:
∘S + don’t/doesn’t + V (nguyên mẫu).
Dịch: "Trong thế giới hiện đại, con người không còn ở một chỗ nữa."
8. And so new viruses also 8 (travel) more easily.
Đáp án: travel
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật phổ biến.
- Cấu trúc:
∘S + V (nguyên mẫu) cho chủ ngữ số nhiều.
Dịch: "Và vì thế, các loại virus mới cũng lây lan dễ dàng hơn."
9. When humans 9 (visit) different regions (for example, Africa), they 10 (not / realize) how easy it is to bring a new kind of disease back with them.
Đáp án: visit, don’t realize
Giải thích:
- "visit": Thì hiện tại đơn diễn tả hành động phổ biến hoặc thói quen.
- "don’t realize": Phủ định trong thì hiện tại đơn.
Dịch: "Khi con người đến thăm các vùng khác nhau (ví dụ như châu Phi), họ không nhận ra rằng việc mang một loại bệnh mới về rất dễ dàng."
11. However, the modern world with its technology also 11 (help) Nathan with his work.
Đáp án: helps
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự thật hiện tại (công nghệ hỗ trợ Nathan).
- Cấu trúc:
∘S + V (s/es) cho ngôi thứ ba số ít.
Dịch: "Tuy nhiên, thế giới hiện đại với công nghệ cũng giúp Nathan trong công việc của anh ấy."
12. He often works in parts of the world where people 12 (not / have) electricity.
Đáp án: don’t have
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật chung về những khu vực thiếu điện.
- Cấu trúc phủ định:
∘S + don’t/doesn’t + V (nguyên mẫu).
Dịch: "Anh ấy thường làm việc ở những nơi trên thế giới mà người dân không có điện."
Dịch toàn bài:
Nathan Wolfe là một nhà khoa học và anh ấy làm việc trên toàn thế giới. Anh ấy chuyên về các loại virus và bệnh tật, và anh ấy thường đến những nơi có vấn đề về sức khỏe. Đặc biệt, anh ấy nghiên cứu các loại virus và bệnh từ động vật. Đây là một công việc quan trọng vì anh ấy muốn biết cách những virus này di chuyển từ động vật sang con người và cách chúng ta có thể ngăn chặn chúng trong tương lai. Vì vậy, Nathan dành nhiều thời gian ở những khu vực có động vật hoang dã.
Trong thế giới hiện đại, con người không còn ở một chỗ nữa, và vì thế các loại virus mới cũng lây lan dễ dàng hơn. Khi con người đến thăm các vùng khác nhau (ví dụ như châu Phi), họ không nhận ra rằng việc mang một loại bệnh mới về rất dễ dàng. Tuy nhiên, thế giới hiện đại với công nghệ cũng giúp Nathan trong công việc của anh ấy. Anh ấy thường làm việc ở những nơi trên thế giới mà người dân không có điện, nhưng một chiếc điện thoại di động cho phép Nathan tiếp tục công việc cứu mạng của mình.
Câu trả lời của bạn: 20:57 02/11/2021
- She asked me to look at this picture and describe it.
- She asked me to read this passage.
Câu trả lời của bạn: 09:35 17/07/2021
get by (Dịch; đủ tiền để sống)
Câu trả lời của bạn: 10:17 11/07/2021
I didn't have a toothache, they didn't have either.
Câu trả lời của bạn: 10:13 11/07/2021
- If he had time, he would play football with his friends
- If you don't do your homework, you will be punished.
- The rice is being cut on the field by the farmers.
Câu trả lời của bạn: 10:12 11/07/2021
exploration (Dịch: sự khám phá)
Câu trả lời của bạn: 10:11 11/07/2021
We are going to be shown the way to that river by a tourist.
Câu trả lời của bạn: 10:10 11/07/2021
- Nam watched the soccer match last night.
- I sent the letter to my aunt yesterday.
- We met our friend last week.
- You should go to the dentist.
- You ought not to stay late.
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 10:08 11/07/2021
- You will have a wireless TV in your house.
- My dream might be house in the city.
Câu trả lời của bạn: 10:06 11/07/2021
- If people throw rubbish into right bin, they will keep the environment clean.
- The film is late but I will wait to watch
- They plan to make this beach a clean and beautiful place again.
Câu trả lời của bạn: 10:04 11/07/2021
If we have a shower instead of a bath, we will save water.
(Chắc chữ PDF là nhầm đúng không)
Câu trả lời của bạn: 10:02 11/07/2021
- Jane's school has more students than mine.
- I have fewer science books than my brother.
- My city has more libraries than her town.
- Yesterday, Jane drank less wine than me.
- There are more skyscrappers in the city than in the rural area.
- I think you can finish more task than Jane.
- I have been to more countries than Maria.
- This week my mother buy less milk than last week
- Her watch is much more expensive than me.
Câu trả lời của bạn: 09:53 11/07/2021
- Food and blankets have been given out to homeless people.
- After most people had left, the volcano erupted.
- If there isn't so much light in the city at night, we wil be able to see the stars clearly.
- Because everyone litters so the environment is polluted.
Câu trả lời của bạn: 09:49 11/07/2021
- as >>> than
- has >>> is
- fewer >>> less / equipments >>> equipment
- fewer >>> less
- mouse >>> mouses
- less >>> fewer
- problem >>> problems
- than >>> (bỏ từ)
Bạn tham khảo thử nhé!
Câu trả lời của bạn: 09:42 11/07/2021
- can >>> can't
- doesn't >>> didn't
- will >>> will they
- this >>> it
- isn't >>> hasn't
- √
- does >>> doesn't
- parks >>> park
Câu trả lời của bạn: 09:36 11/07/2021
Chọn B
Lần sau bạn nhớ chọn đúng môn nhé!
Câu trả lời của bạn: 09:34 11/07/2021
- and
- comes
- using
Bạn tham khảo thử nhé!