1. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 6 giờ. Nhưng thực tế ô tô đi với tốc độ gấp 4/3 tốc độ dự định. Tính thời gian ô tô đã đi quãng đường AB.
2. Để tổ chức liên hoan cho gia đình, bác Ngọc dự định sẽ mua 3,9 kg thực phẩm gồm: thịt bò, thịt lợn, tôm sú. Số tiền mà bác Ngọc mua mỗi loại thực phẩm là như nhau. Biết giá thịt bò là 128 nghìn đồng/kg, giá thịt lợn là 160 nghìn đồng/kg và giá tôm sú là 320 nghìn đồng/kg. Mỗi loại thực phẩm bác Ngọc mua được là bao nhiêu ki-lô-gam?
3. Một bánh răng có 40 răng, quay mỗi phút được 15 vòng, nó khớp với một bánh răng thứ hai. Giả sử bánh răng thứ hai quay một phút được 20 vòng. Hỏi bánh răng thứ hai có bao nhiêu răng?
CÁC BẠN HÃY GIÚP MÌNH NHÉ
Quảng cáo
4 câu trả lời 91
1. Ô tô đi nhanh hơn dự định
Thời gian dự định: 6 giờ
Vận tốc thực tế = 43\frac{4}{3}34 vận tốc dự định → nhanh hơn, nên thời gian sẽ ngắn hơn.
Công thức:
tthực=tdự định43=6×34=4,5 giờt_{\text{thực}} = \frac{t_{\text{dự định}}}{\frac{4}{3}} = 6 \times \frac{3}{4} = 4,5 \text{ giờ}tthực=34tdự định=6×43=4,5 giờ📌 Đáp án: Ô tô đi hết 4,5 giờ.
2. Mua 3,9 kg thực phẩm, tiền mỗi loại bằng nhau
Gọi:
xxx = số kg thịt bò
yyy = số kg thịt lợn
zzz = số kg tôm sú
Ta có tổng khối lượng:
x+y+z=3,9x + y + z = 3,9x+y+z=3,9“Tiền mỗi loại bằng nhau” → tiền thịt bò = tiền thịt lợn = tiền tôm sú
→
128x=160y=320z128x = 160y = 320z128x=160y=320zTừng cặp:
a) Thịt bò và thịt lợn:
128x=160y⇒xy=160128=54128x = 160y \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{160}{128} = \frac{5}{4}128x=160y⇒yx=128160=45→ x=54yx = \frac{5}{4}yx=45y
b) Thịt lợn và tôm sú:
160y=320z⇒yz=320160=2160y = 320z \Rightarrow \frac{y}{z} = \frac{320}{160} = 2160y=320z⇒zy=160320=2→ y=2zy = 2zy=2z
Thay vào tổng khối lượng:
x+y+z=54y+y+y2=3,9x + y + z = \frac{5}{4}y + y + \frac{y}{2} = 3,9x+y+z=45y+y+2y=3,9Quy đồng:
54y+y+12y=54y+44y+24y=114y\frac{5}{4}y + y + \frac{1}{2}y = \frac{5}{4}y + \frac{4}{4}y + \frac{2}{4}y = \frac{11}{4}y45y+y+21y=45y+44y+42y=411y 114y=3,9⇒y=3,9×411=1,418...≈1,42 kg\frac{11}{4}y = 3,9 \Rightarrow y = 3,9 \times \frac{4}{11} = 1,418... \approx 1,42\text{ kg}411y=3,9⇒y=3,9×114=1,418...≈1,42 kgSuy ra:
x=54y=1,42×1,25≈1,775 kgx = \frac{5}{4}y = 1,42 \times 1,25 ≈ 1,775 \text{ kg}x=45y=1,42×1,25≈1,775 kg
z=y2=1,42/2≈0,71 kgz = \frac{y}{2} = 1,42 /2 ≈ 0,71 \text{ kg}z=2y=1,42/2≈0,71 kg
📌 Đáp án gần đúng:
Thịt bò: ≈ 1,78 kg
Thịt lợn: ≈ 1,42 kg
Tôm sú: ≈ 0,71 kg
(Tổng vẫn ≈ 3,9 kg)
3. Bánh răng
Bánh răng 1: 40 răng → quay 15 vòng/phút
Bánh răng 2: quay 20 vòng/phút
Hai bánh răng khớp nhau:
soˆˊ ra˘ng×soˆˊ voˋng=ha˘ˋng soˆˊ\text{số răng} \times \text{số vòng} = \text{hằng số}soˆˊ ra˘ng×soˆˊ voˋng=ha˘ˋng soˆˊ
Do đó:
40×15=R×2040 \times 15 = R \times 2040×15=R×20 R=40×1520=30R = \frac{40 \times 15}{20} = 30R=2040×15=30📌 Đáp án: Bánh răng thứ hai có 30 răng.
Dưới đây là lời giải ngắn gọn cho 3 câu hỏi:
1) Ô tô từ A đến B dự định 6 giờ, lúc đi thật tốc độ gấp 4/3 tốc độ dự định.
- Gọi v là tốc độ dự định, quãng đường AB là S = v × 6.
- Tốc độ thực tế là v' = (4/3) v.
- Thời gian thực tế để đi cùng quãng đường S: t = S / v' = (v × 6) / ((4/3) v) = 6 × (3/4) = 18/4 = 4,5 giờ.
- Đáp án: 4,5 giờ.
2) Tổng khối lượng 3,9 kg chia đều cho 3 loại thực phẩm với giá khác nhau.
- Gọi khối lượng mỗi loại là x kg. Ba loại total: 3x = 3,9 => x = 1,3 kg.
- Đáp án: mỗi loại 1,3 kg. (Thịt bò 1,3 kg, thịt lợn 1,3 kg, tôm sú 1,3 kg.)
3) Bánh răng A có 40 răng quay 15 vòng/phút. Nó khớp với bánh răng B quay 20 vòng/phút. Tìm số răng của bánh răng B.
- Tỉ số quay giữa hai bánh: vòng/phút A nhiều hơn B theo tỷ lệ răng và quay. Khi hai bánh khớp đúng, sản phẩm số răng của mỗi bánh với vòng quay là tỉ lệ ngược số vòng: r_A / r_B = n_B / n_A, hoặc cũng có thể suy ra: n_A × ω_A = n_B × ω_B (mô-men). Ở đây chỉ cần dùng tỉ số quay:
- ω_A = 15 vòng/phút, ω_B = 20 vòng/phút.
- Do mô-men quay không đổi và liên hệ: răng A / răng B = ω_B / ω_A = 20/15 = 4/3.
- Với r_A = 40, ta có r_B = r_A × (ω_A / ω_B) = 40 × (15/20) = 40 × 0.75 = 30.
- Đáp án: bánh răng B có 30 răng.
Dưới đây là lời giải ngắn gọn cho 3 câu hỏi:
1) Ô tô từ A đến B dự định 6 giờ, lúc đi thật tốc độ gấp 4/3 tốc độ dự định.
- Gọi v là tốc độ dự định, quãng đường AB là S = v × 6.
- Tốc độ thực tế là v' = (4/3) v.
- Thời gian thực tế để đi cùng quãng đường S: t = S / v' = (v × 6) / ((4/3) v) = 6 × (3/4) = 18/4 = 4,5 giờ.
- Đáp án: 4,5 giờ.
2) Tổng khối lượng 3,9 kg chia đều cho 3 loại thực phẩm với giá khác nhau.
- Gọi khối lượng mỗi loại là x kg. Ba loại total: 3x = 3,9 => x = 1,3 kg.
- Đáp án: mỗi loại 1,3 kg. (Thịt bò 1,3 kg, thịt lợn 1,3 kg, tôm sú 1,3 kg.)
3) Bánh răng A có 40 răng quay 15 vòng/phút. Nó khớp với bánh răng B quay 20 vòng/phút. Tìm số răng của bánh răng B.
- Tỉ số quay giữa hai bánh: vòng/phút A nhiều hơn B theo tỷ lệ răng và quay. Khi hai bánh khớp đúng, sản phẩm số răng của mỗi bánh với vòng quay là tỉ lệ ngược số vòng: r_A / r_B = n_B / n_A, hoặc cũng có thể suy ra: n_A × ω_A = n_B × ω_B (mô-men). Ở đây chỉ cần dùng tỉ số quay:
- ω_A = 15 vòng/phút, ω_B = 20 vòng/phút.
- Do mô-men quay không đổi và liên hệ: răng A / răng B = ω_B / ω_A = 20/15 = 4/3.
- Với r_A = 40, ta có r_B = r_A × (ω_A / ω_B) = 40 × (15/20) = 40 × 0.75 = 30.
- Đáp án: bánh răng B có 30 răng.
Phân tích: Trên cùng một quãng đường, vận tốc (v) và thời gian (t) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-
Gọi vận tốc dự định là v1, vận tốc thực tế là v2. Ta có v2=34v1.
-
Gọi thời gian dự định là t1=6 giờ, thời gian thực tế là t2.
Vì tỉ lệ nghịch, ta có công thức:
-
Tính thời gian thực tế:
t2=6÷34=6×43=4,5 (giờ)
Đáp số: Ô tô đã đi quãng đường AB mất 4,5 giờ (tức 4 giờ 30 phút).
2. Khối lượng thực phẩm bác Ngọc đã muaPhân tích: Vì số tiền mua mỗi loại bằng nhau, nên khối lượng (m) mua được và giá tiền (P) mỗi kg là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-
Gọi khối lượng thịt bò, thịt lợn, tôm sú lần lượt là x,y,z (kg). Tổng x+y+z=3,9.
-
Tỉ lệ nghịch với giá tiền 128,160,320:
128x=160y=320z -
Chia cả 3 vế cho 640 (Bội chung nhỏ nhất của 128,160,320) để đưa về dãy tỉ số bằng nhau:
5x=4y=2z -
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
5x=4y=2z=5+4+2x+y+z=113,9≈0,3545(Có vẻ đề bài cho số liệu hơi lẻ, ta tính giá trị xấp xỉ).
-
Khối lượng từng loại (lấy kết quả xấp xỉ):
-
Thịt bò (x): 5×113,9≈1,77 kg
-
Thịt lợn (y): 4×113,9≈1,42 kg
-
Tôm sú (z): 2×113,9≈0,71 kg
-
-
Phân tích: Trong hệ thống bánh răng khớp nhau, số răng (n) và số vòng quay (v) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (Bánh răng càng ít răng thì quay càng nhanh).
-
Bánh răng 1: n1=40 răng, v1=15 vòng/phút.
-
Bánh răng 2: n2 răng, v2=20 vòng/phút.
Ta có công thức tỉ lệ nghịch:
-
Tính số răng bánh thứ hai:
n2=(40×15)÷20=600÷20=30 (ra˘ng)
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
30602 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
5626
