Bài 8. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm CD, E là giao của AM và BD, F là giao của BM và AC. a) Chứng minh rằng EF // AB b) Tính EF biết AB =15cm và CD = 24cm c) EF cắt AD, BC tại I, K. Chứng minh rằng: IE = EF = FK
SPAM T MÉC AD
Quảng cáo
7 câu trả lời 555
`a)`
=>`E F/12=5/9`
=>`EF=5.12/9=20/3` (cm)
Bài 8: Hình thang ABCD (AB // CD), M trung điểm CD, E = AM ∩ BD, F = BM ∩ AC
a) Chứng minh EF // AB
Phân tích:
Gọi M là trung điểm CD → CM = MD.
Xét các đoạn thẳng AM và BM, giao với các đường chéo:
E = AM ∩ BD
F = BM ∩ AC
Muốn chứng minh EF // AB, ta có thể dùng tỷ lệ đoạn thẳng trong tam giác (định lý Thales) hoặc tỷ số đồng dạng.
Cách chứng minh:
Trong ΔACD: BM cắt AC tại F → F chia AC theo tỉ lệ.
Trong ΔABD: AM cắt BD tại E → E chia BD theo tỉ lệ.
Vì M là trung điểm của CD và AB // CD → theo định lý đường trung bình của tam giác/hình thang, EF song song với AB.
Kết luận: EF // AB
(Nếu cần, có thể dựng hệ trục tọa độ để chứng minh tỉ lệ chính xác)
b) Tính EF biết AB = 15 cm, CD = 24 cm
Trong hình thang, đường nối trung điểm một cạnh đáy với giao điểm đường chéo:
Khi M là trung điểm CD và E, F là các giao điểm như trên, EF là đoạn thẳng song song với AB và CD, chiều dài của EF bằng trung bình cộng của hai đáy:
Kết luận: EF = 19,5 cm
c) EF cắt AD, BC tại I, K. Chứng minh IE = EF = FK
Phân tích:
EF song song AB → EF là đường trung bình của hình thang phụ.
Trong ΔABD: E chia đường chéo → IE = EF
Tương tự trong ΔBCD: F chia đường chéo → FK = EF
Kết luận: IE = EF = FK
Đây là tính chất đường trung bình của tam giác/hình thang: đường nối giao điểm đường chéo với trung điểm đáy tạo thành ba đoạn bằng nhau trên đường trung bình.
Bài 8: Hình thang ABCD (AB // CD), M trung điểm CD, E = AM ∩ BD, F = BM ∩ AC
a) Chứng minh EF // AB
Phân tích:
Gọi M là trung điểm CD → CM = MD.
Xét các đoạn thẳng AM và BM, giao với các đường chéo:
E = AM ∩ BD
F = BM ∩ AC
Muốn chứng minh EF // AB, ta có thể dùng tỷ lệ đoạn thẳng trong tam giác (định lý Thales) hoặc tỷ số đồng dạng.
Cách chứng minh:
Trong ΔACD: BM cắt AC tại F → F chia AC theo tỉ lệ.
Trong ΔABD: AM cắt BD tại E → E chia BD theo tỉ lệ.
Vì M là trung điểm của CD và AB // CD → theo định lý đường trung bình của tam giác/hình thang, EF song song với AB.
Kết luận: EF // AB
(Nếu cần, có thể dựng hệ trục tọa độ để chứng minh tỉ lệ chính xác)
b) Tính EF biết AB = 15 cm, CD = 24 cm
Trong hình thang, đường nối trung điểm một cạnh đáy với giao điểm đường chéo:
Khi M là trung điểm CD và E, F là các giao điểm như trên, EF là đoạn thẳng song song với AB và CD, chiều dài của EF bằng trung bình cộng của hai đáy:
EF=2AB+CD=215+24=239=19,5 cm
Kết luận: EF = 19,5 cm
c) EF cắt AD, BC tại I, K. Chứng minh IE = EF = FK
Phân tích:
EF song song AB → EF là đường trung bình của hình thang phụ.
Trong ΔABD: E chia đường chéo → IE = EF
Tương tự trong ΔBCD: F chia đường chéo → FK = EF
Kết luận: IE = EF = FK
Đây là tính chất đường trung bình của tam giác/hình thang: đường nối giao điểm đường chéo với trung điểm đáy tạo thành ba đoạn bằng nhau trên đường trung bình.
Bài 8: Cho hình thang ABCDABCDABCD (AB∥CDAB \parallel CDAB∥CD), MMM là trung điểm CDCDCD, E=AM∩BDE = AM \cap BDE=AM∩BD, F=BM∩ACF = BM \cap ACF=BM∩AC.
a) Chứng minh EF∥ABEF \parallel ABEF∥AB
Bước 1: Sử dụng định lý Menelaus hoặc vectơ.
Gọi GGG là giao điểm ACACAC và BDBDBD (nếu cần).
Ta có trung điểm MMM của CDCDCD, nối AAA với MMM → giao với BDBDBD tại EEE.
Nối BBB với MMM → giao với ACACAC tại FFF.
Sử dụng định lý Thales: Trong tam giác ACDACDACD:
CEED=CMMD=1\frac{CE}{ED} = \frac{CM}{MD} = 1EDCE=MDCM=1Tương tự trong tam giác BCDBCDBCD → tỉ lệ bằng nhau.
Kết luận: EF∥ABEF \parallel ABEF∥AB.
b) Tính EFEFEF biết AB=15AB = 15AB=15 cm, CD=24CD = 24CD=24 cm
Công thức đoạn thẳng nối hai đường chéo hình thang và trung điểm đáy:
EF=AB+CD2=15+242=392=19,5 cmEF = \frac{AB + CD}{2} = \frac{15 + 24}{2} = \frac{39}{2} = 19,5 \text{ cm}EF=2AB+CD=215+24=239=19,5 cm
c) EF cắt AD, BC tại I, K. Chứng minh IE=EF=FKIE = EF = FKIE=EF=FK
Trong hình thang, đường nối trung điểm của các đường chéo tạo ra hình thang nhỏ đồng dạng với hình thang lớn.
Do EEE và FFF chia đều các đoạn → IE=EF=FKI E = EF = FKIE=EF=FK.
Cụ thể:
EF∥AB∥CDEF \parallel AB \parallel CDEF∥AB∥CD
III và KKK là giao với hai cạnh bên → các đoạn bằng nhau vì tỉ lệ đồng dạng.
IE=EF=FKIE = EF = FKIE=EF=FK
Nếu bạn muốn, mình có thể vẽ hẳn hình minh họa và đánh dấu I, E, F, K để nhìn rõ bằng mắt. Nó sẽ trực quan hơn rất nhiều.
a)
a) Chứng minh EF∥ABEF \parallel ABEF∥AB
Xét tam giác ABDABDABD:
MMM là trung điểm của CDCDCD
EEE là giao điểm của AMAMAM và BDBDBD
⇒ EEE là trọng tâm theo đường trung tuyến trong cấu hình tam giác mở rộng.
Tương tự, trong tam giác ABCABCABC:
MMM là trung điểm của CDCDCD
FFF là giao điểm của BMBMBM và ACACAC
Ta xét hai tam giác:
△AEM\triangle AEM△AEM
△BFM\triangle BFM△BFM
Do AB∥CDAB \parallel CDAB∥CD nên các cặp góc tương ứng bằng nhau, suy ra:
△AEM∼△BFM\triangle AEM \sim \triangle BFM△AEM∼△BFM⇒ đoạn nối hai điểm tương ứng EF∥ABEF \parallel ABEF∥AB
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
13097 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
12022 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
8825 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
6700 -
5998
