1. She met him while she … (travel) on a train.
2. While the woman was getting off the bus, she ……………… (fall down).
3. The thief ……………… (break) into while we were sleeping.
4. Lan took a photo while I ……………… (not/look).
5. While my mum was working in the garden, she ……………… (hurt) her back.
6. We were living in Hanoi when our old aunt ……………… (die).
7. When I got up this morning, it ……………… (rain) heavily.
8. While my dad was brushing teeth, my mum ……………… (fall asleep).
9. I saw a nightmare while I ……………… (sleep) last night.
10. What happened in your dream while a monster ……………… (chase) you?
11. He…………… (study) Chemistry when my friends ………… (come) around.
12. While Hoa ……………… (walk) in the street, she ______ (meet) her ex.
13. Her baby ……………… (wake) up while she ______(wash) the dish.
14. He ……………… (work) when her wife ……………… (phone) him.
15. The students ………… (have) a test when the storm …………… (start).
Quảng cáo
2 câu trả lời 240
She met him while she was traveling on a train.
Giải thích: "While" chỉ hành động đang xảy ra trong quá khứ, ta dùng quá khứ tiếp diễn (was traveling).
Dịch: Cô ấy gặp anh ta trong khi cô ấy đang đi tàu.
While the woman was getting off the bus, she fell down.
Giải thích: Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ: một hành động đang diễn ra (getting off) và một hành động xảy ra đột ngột (fell down). Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động đột ngột.
Dịch: Trong khi người phụ nữ đang xuống xe buýt, cô ấy đã ngã.
The thief broke into while we were sleeping.
Giải thích: Hành động "break into" (vào trộm) xảy ra trong khi hành động "we were sleeping" (chúng tôi đang ngủ) đang tiếp diễn. Do đó, ta dùng quá khứ đơn cho "broke" và quá khứ tiếp diễn cho "were sleeping."
Dịch: Kẻ trộm đã vào nhà trong khi chúng tôi đang ngủ.
Lan took a photo while I was not looking.
Giải thích: Hành động "Lan took a photo" là hành động đã hoàn thành trong quá khứ, trong khi "I was not looking" là hành động đang xảy ra trong quá khứ. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra.
Dịch: Lan đã chụp một bức ảnh trong khi tôi không nhìn.
While my mum was working in the garden, she hurt her back.
Giải thích: "While" chỉ hành động đang diễn ra trong quá khứ (working in the garden), và hành động bất ngờ xảy ra trong khi đó (hurt her back) nên ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đầu tiên và quá khứ đơn cho hành động sau.
Dịch: Trong khi mẹ tôi đang làm việc trong vườn, cô ấy đã bị đau lưng.
We were living in Hanoi when our old aunt died.
Giải thích: Hành động "we were living" là hành động đang diễn ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn), còn "our old aunt died" là hành động xảy ra đột ngột trong quá khứ, nên dùng quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi đang sống ở Hà Nội khi dì tôi qua đời.
When I got up this morning, it was raining heavily.
Giải thích: Hành động "it was raining" đang xảy ra tại thời điểm tôi thức dậy. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động "got up."
Dịch: Khi tôi thức dậy sáng nay, trời đang mưa rất to.
While my dad was brushing teeth, my mum fell asleep.
Giải thích: "My dad was brushing teeth" là hành động đang diễn ra trong khi "my mum fell asleep" là hành động xảy ra đột ngột. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động đột ngột.
Dịch: Trong khi ba tôi đang đánh răng, mẹ tôi đã ngủ thiếp đi.
I saw a nightmare while I was sleeping last night.
Giải thích: "I was sleeping" là hành động đang diễn ra trong quá khứ, và "I saw" là hành động đột ngột xảy ra trong khi tôi đang ngủ. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động đột ngột.
Dịch: Tôi đã mơ một cơn ác mộng trong khi tôi đang ngủ tối qua.
What happened in your dream while a monster was chasing you?
Giải thích: "A monster was chasing you" là hành động đang xảy ra trong mơ, và ta hỏi về sự kiện xảy ra trong khi đó. Do đó, ta dùng quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Chuyện gì đã xảy ra trong giấc mơ của bạn trong khi một con quái vật đang đuổi theo bạn?
He was studying Chemistry when my friends came around.
Giải thích: "He was studying Chemistry" là hành động đang diễn ra khi hành động "my friends came" xảy ra. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động xảy ra đột ngột.
Dịch: Anh ấy đang học Hóa học khi bạn bè tôi đến.
While Hoa was walking in the street, she met her ex.
Giải thích: "While Hoa was walking" là hành động đang diễn ra trong khi "she met" là hành động xảy ra đột ngột. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động đột ngột.
Dịch: Trong khi Hoa đang đi bộ trên phố, cô ấy đã gặp người yêu cũ.
Her baby woke up while she was washing the dish.
Giải thích: "Her baby woke up" là hành động xảy ra đột ngột trong khi "she was washing" là hành động đang diễn ra. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động đột ngột.
Dịch: Đứa bé của cô ấy đã tỉnh dậy trong khi cô ấy đang rửa bát.
He was working when his wife phoned him.
Giải thích: "He was working" là hành động đang diễn ra khi hành động "his wife phoned" xảy ra đột ngột. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động đột ngột.
Dịch: Anh ấy đang làm việc khi vợ anh ấy gọi điện.
The students were having a test when the storm started.
Giải thích: "The students were having a test" là hành động đang diễn ra khi hành động "the storm started" xảy ra đột ngột. Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và quá khứ đơn cho hành động đột ngột.
Dịch: Các học sinh đang làm bài kiểm tra khi cơn bão bắt đầu.
I. Supply the correct tense or form of the verb:
- She met him while she was travelling on a train.
- While the woman was getting off the bus, she fell down.
- The thief broke in while we were sleeping.
- Lan took a photo while I was not looking / wasn’t looking.
- While my mum was working in the garden, she hurt her back.
- We were living in Hanoi when our old aunt died.
- When I got up this morning, it was raining heavily.
- While my dad was brushing teeth, my mum fell asleep.
- I saw a nightmare while I was sleeping last night.
- What happened in your dream while a monster was chasing you?
- He was studying Chemistry when my friends came around.
- While Hoa was walking in the street, she met her ex.
- Her baby woke up while she was washing the dish.
- He was working when his wife phoned him.
- The students were having a test when the storm started.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
165863
-
45621
-
35043
-
30317
-
Hỏi từ APP VIETJACK26936
-
25482
-
23640
