Quảng cáo
3 câu trả lời 779
1. Hình hộp chữ nhật:
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, trong đó có 2 mặt đối diện là các hình chữ nhật giống nhau.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh là diện tích của 4 mặt bên, không tính các mặt trên và dưới.
Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
\[
A_{xung quanh} = 2 \cdot (a \cdot b + b \cdot c + c \cdot a)
\]
Trong đó:
- \( a \), \( b \), \( c \) là ba chiều của hộp chữ nhật (dài, rộng, cao).
b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
Diện tích toàn phần là tổng diện tích của 6 mặt, tức là diện tích xung quanh cộng với diện tích của 2 mặt đáy.
Công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
\[
A_{toàn phần} = 2 \cdot (a \cdot b + b \cdot c + c \cdot a)
\]
Hoặc có thể tính theo công thức đơn giản:
\[
A_{toàn phần} = 2ab + 2ac + 2bc
\]
---
2. Hình lập phương:
Hình lập phương là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật, trong đó tất cả ba chiều \( a \), \( b \), và \( c \) đều bằng nhau.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương:
Công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương:
\[
A_{xung quanh} = 4a^2
\]
Trong đó:
- \( a \) là độ dài cạnh của hình lập phương.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương:
Công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương:
\[
A_{toàn phần} = 6a^2
\]
Trong đó:
- \( a \) là độ dài cạnh của hình lập phương.
1. Hình hộp chữ nhật:
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, trong đó có 2 mặt đối diện là các hình chữ nhật giống nhau.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh là diện tích của 4 mặt bên, không tính các mặt trên và dưới.
Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
Axungquanh=2⋅(a⋅b+b⋅c+c⋅a)
Trong đó:
- a, b, c là ba chiều của hộp chữ nhật (dài, rộng, cao).
b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
Diện tích toàn phần là tổng diện tích của 6 mặt, tức là diện tích xung quanh cộng với diện tích của 2 mặt đáy.
Công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
Atoànphần=2⋅(a⋅b+b⋅c+c⋅a)
Hoặc có thể tính theo công thức đơn giản:
Atoànphần=2ab+2ac+2bc
---
2. Hình lập phương:
Hình lập phương là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật, trong đó tất cả ba chiều aa, bb, và cc đều bằng nhau.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương:
Công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương:
Axungquanh=4a2
Trong đó:
- aa là độ dài cạnh của hình lập phương.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương:
Công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương:
Atoànphần=6a2
Trong đó:
-a là độ dài cạnh của hình lập phương.
1. Hộp chữ nhật
Hộp chữ nhật có kích thước chiều dài lll, chiều rộng www, và chiều cao hhh.
a. Diện tích xung quanh (SxqS_{xq}Sxq)
Diện tích xung quanh của hộp chữ nhật được tính theo công thức:
Sxq=2(h⋅l+h⋅w)S_{xq} = 2(h \cdot l + h \cdot w)Sxq=2(h⋅l+h⋅w)
b. Diện tích toàn phần (StpS_{tp}Stp)
Diện tích toàn phần của hộp chữ nhật được tính bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy:
Stp=Sxq+2(l⋅w)=2(h⋅l+h⋅w)+2(l⋅w)S_{tp} = S_{xq} + 2(l \cdot w) = 2(h \cdot l + h \cdot w) + 2(l \cdot w)Stp=Sxq+2(l⋅w)=2(h⋅l+h⋅w)+2(l⋅w)
Stp=2(h⋅l+h⋅w+l⋅w)S_{tp} = 2(h \cdot l + h \cdot w + l \cdot w)Stp=2(h⋅l+h⋅w+l⋅w)
2. Hình lập phương
Hình lập phương có cạnh dài aaa.
a. Diện tích xung quanh (SxqS_{xq}Sxq)
Diện tích xung quanh của hình lập phương được tính theo công thức:
Sxq=4a2S_{xq} = 4a^2Sxq=4a2
b. Diện tích toàn phần (StpS_{tp}Stp)
Diện tích toàn phần của hình lập phương được tính bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy (hoặc tất cả 6 mặt):
Stp=Sxq+2a2=4a2+2a2=6a2S_{tp} = S_{xq} + 2a^2 = 4a^2 + 2a^2 = 6a^2Stp=Sxq+2a2=4a2+2a2=6a2
Tóm tắt công thức
Hộp chữ nhật
Diện tích xung quanh:
Sxq=2(h⋅l+h⋅w)S_{xq} = 2(h \cdot l + h \cdot w)Sxq=2(h⋅l+h⋅w)
Diện tích toàn phần:
Stp=2(h⋅l+h⋅w+l⋅w)S_{tp} = 2(h \cdot l + h \cdot w + l \cdot w)Stp=2(h⋅l+h⋅w+l⋅w)
Hình lập phương
Diện tích xung quanh:
Sxq=4a2S_{xq} = 4a^2Sxq=4a2
Diện tích toàn phần:
Stp=6a2S_{tp} = 6a^2Stp=6a2
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
46234
-
Hỏi từ APP VIETJACK30890
