Quảng cáo
2 câu trả lời 232
a. Phương trình:
\[ \text{Zn} + \text{HNO}_3 \rightarrow \text{Zn(NO}_3)_2 + \text{N}_2 + \text{H}_2\text{O} \]
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất khử: Zn (khi Zn mất electron, nó bị oxi hóa).
Chất oxi hóa: Nitrate (NO₃⁻) trong HNO₃ (N trong HNO₃ giảm số oxi hóa từ +5 về 0).
Viết các nửa phản ứng:
Nửa phản ứng oxi hóa (Zn → Zn²⁺):
\[
\text{Zn} \rightarrow \text{Zn}^{2+} + 2e^-
\]
Nửa phản ứng khử (NO₃⁻ → N₂):
\[
2\text{NO}_3^- + 10e^- + 12H^+ \rightarrow \text{N}_2 + 6\text{H}_2\text{O}
\]
Cân bằng các nửa phản ứng:
- Cân bằng số electron trong cả hai nửa phản ứng (cả electron mất và nhận phải bằng nhau):
\[
5 \times \left(\text{Zn} \rightarrow \text{Zn}^{2+} + 2e^-\right)
\]
\[
2 \times \left(2\text{NO}_3^- + 10e^- + 12H^+ \rightarrow \text{N}_2 + 6\text{H}_2\text{O}\right)
\]
Sau khi nhân, ta có:
\[
5\text{Zn} \rightarrow 5\text{Zn}^{2+} + 10e^-
\]
\[
4\text{NO}_3^- + 20e^- + 24H^+ \rightarrow 2\text{N}_2 + 12\text{H}_2\text{O}
\]
Cộng các phương trình lại:
Cộng hai phương trình lại và cân bằng:
\[
5\text{Zn} + 4\text{NO}_3^- + 24H^+ \rightarrow 5\text{Zn}^{2+} + 2\text{N}_2 + 12\text{H}_2\text{O}
\]
Cân bằng các chất còn lại và viết lại phương trình hoàn chỉnh:
\[
3\text{Zn} + 8\text{HNO}_3 \rightarrow 3\text{Zn(NO}_3)_2 + 2\text{N}_2 + 4\text{H}_2\text{O}
\]
b. Phương trình:
\[
\text{K}_2\text{Cr}_2\text{O}_7 + \text{HCl} \rightarrow \text{KCl} + \text{CrCl}_3 + \text{Cl}_2 + \text{H}_2\text{O}
\]
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất khử: \( \text{Cl}^- \) (Cl trong HCl bị oxi hóa từ -1 lên 0 trong Cl₂).
Chất oxi hóa: \( \text{Cr}_2\text{O}_7^{2-} \) (Cr từ +6 trong \( \text{Cr}_2\text{O}_7^{2-} \) bị khử về +3 trong \( \text{CrCl}_3 \)).
Viết các nửa phản ứng:
Nửa phản ứng oxi hóa (\( \text{Cl}^- \rightarrow \text{Cl}_2 \)):
\[
2\text{Cl}^- \rightarrow \text{Cl}_2 + 2e^-
\]
Nửa phản ứng khử (\( \text{Cr}_2\text{O}_7^{2-} \rightarrow \text{Cr}^{3+} \)):
\[
\text{Cr}_2\text{O}_7^{2-} + 14\text{H}^+ + 6e^- \rightarrow 2\text{Cr}^{3+} + 7\text{H}_2\text{O}
\]
Cân bằng các nửa phản ứng:
Cân bằng số electron:
- Nhân nửa phản ứng oxi hóa với 3 và nửa phản ứng khử với 1:
\[
6\text{Cl}^- \rightarrow 3\text{Cl}_2 + 6e^-
\]
\[
\text{Cr}_2\text{O}_7^{2-} + 14\text{H}^+ + 6e^- \rightarrow 2\text{Cr}^{3+} + 7\text{H}_2\text{O}
\]
Cộng các phương trình lại:
\[
\text{Cr}_2\text{O}_7^{2-} + 6\text{Cl}^- + 14\text{H}^+ \rightarrow 2\text{Cr}^{3+} + 3\text{Cl}_2 + 7\text{H}_2\text{O}
\]
Chuyển sang dạng nguyên tố:
\[
\text{K}_2\text{Cr}_2\text{O}_7 + 14\text{HCl} \rightarrow 2\text{CrCl}_3 + 3\text{Cl}_2 + 7\text{H}_2\text{O} + 2\text{KCl}
\]
c. Phương trình:
\[
\text{FeS}_2 + \text{O}_2 \rightarrow \text{Fe}_2\text{O}_3 + \text{SO}_2
\]
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất khử: Fe trong \( \text{FeS}_2 \) (Fe từ +2 trong \( \text{FeS}_2 \) bị oxi hóa lên +3 trong \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \)).
Chất oxi hóa: O₂ (O từ 0 trong \( \text{O}_2 \) bị khử xuống -2 trong \( \text{SO}_2 \)).
Viết các nửa phản ứng:
Nửa phản ứng oxi hóa (\( \text{Fe}^{2+} \rightarrow \text{Fe}^{3+} \)):
\[
\text{Fe}^{2+} \rightarrow \text{Fe}^{3+} + e^-
\]
Nửa phản ứng khử (\( \text{O}_2 \rightarrow \text{SO}_2 \)):
\[
\text{O}_2 + 4e^- \rightarrow 2\text{O}^{2-}
\]
Cân bằng các nửa phản ứng:
- Nhân nửa phản ứng oxi hóa với 2 và nửa phản ứng khử với 1:
\[
2\text{Fe}^{2+} \rightarrow 2\text{Fe}^{3+} + 2e^-
\]
\[
\text{O}_2 + 4e^- \rightarrow 2\text{O}^{2-}
\]
Cộng các phương trình lại:
Cân bằng nguyên tố và điện tích:
\[
2\text{FeS}_2 + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{Fe}_2\text{O}_3 + 2\text{SO}_2
\]
a. Phương trình:
Zn+HNO3→Zn(NO3)2+N2+H2OZn+HNO3→Zn(NO3)2+N2+H2O
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất khử: Zn (khi Zn mất electron, nó bị oxi hóa).
Chất oxi hóa: Nitrate (NO₃⁻) trong HNO₃ (N trong HNO₃ giảm số oxi hóa từ +5 về 0).
Viết các nửa phản ứng:
Nửa phản ứng oxi hóa (Zn → Zn²⁺):
Zn→Zn2++2e−Zn→Zn2++2e−
Nửa phản ứng khử (NO₃⁻ → N₂):
2NO−3+10e−+12H+→N2+6H2O2NO3−+10e−+12H+→N2+6H2O
Cân bằng các nửa phản ứng:
- Cân bằng số electron trong cả hai nửa phản ứng (cả electron mất và nhận phải bằng nhau):
5×(Zn→Zn2++2e−)5×(Zn→Zn2++2e−)
2×(2NO−3+10e−+12H+→N2+6H2O)2×(2NO3−+10e−+12H+→N2+6H2O)
Sau khi nhân, ta có:
5Zn→5Zn2++10e−5Zn→5Zn2++10e−
4NO−3+20e−+24H+→2N2+12H2O4NO3−+20e−+24H+→2N2+12H2O
Cộng các phương trình lại:
Cộng hai phương trình lại và cân bằng:
5Zn+4NO−3+24H+→5Zn2++2N2+12H2O5Zn+4NO3−+24H+→5Zn2++2N2+12H2O
Cân bằng các chất còn lại và viết lại phương trình hoàn chỉnh:
3Zn+8HNO3→3Zn(NO3)2+2N2+4H2O3Zn+8HNO3→3Zn(NO3)2+2N2+4H2O
b. Phương trình:
K2Cr2O7+HCl→KCl+CrCl3+Cl2+H2OK2Cr2O7+HCl→KCl+CrCl3+Cl2+H2O
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất khử: Cl−Cl− (Cl trong HCl bị oxi hóa từ -1 lên 0 trong Cl₂).
Chất oxi hóa: Cr2O2−7Cr2O72− (Cr từ +6 trong Cr2O2−7Cr2O72− bị khử về +3 trong CrCl3CrCl3).
Viết các nửa phản ứng:
Nửa phản ứng oxi hóa (Cl−→Cl2Cl−→Cl2):
2Cl−→Cl2+2e−2Cl−→Cl2+2e−
Nửa phản ứng khử (Cr2O2−7→Cr3+Cr2O72−→Cr3+):
Cr2O2−7+14H++6e−→2Cr3++7H2OCr2O72−+14H++6e−→2Cr3++7H2O
Cân bằng các nửa phản ứng:
Cân bằng số electron:
- Nhân nửa phản ứng oxi hóa với 3 và nửa phản ứng khử với 1:
6Cl−→3Cl2+6e−6Cl−→3Cl2+6e−
Cr2O2−7+14H++6e−→2Cr3++7H2OCr2O72−+14H++6e−→2Cr3++7H2O
Cộng các phương trình lại:
Cr2O2−7+6Cl−+14H+→2Cr3++3Cl2+7H2OCr2O72−+6Cl−+14H+→2Cr3++3Cl2+7H2O
Chuyển sang dạng nguyên tố:
K2Cr2O7+14HCl→2CrCl3+3Cl2+7H2O+2KClK2Cr2O7+14HCl→2CrCl3+3Cl2+7H2O+2KCl
c. Phương trình:
FeS2+O2→Fe2O3+SO2FeS2+O2→Fe2O3+SO2
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất khử: Fe trong FeS2FeS2 (Fe từ +2 trong FeS2FeS2 bị oxi hóa lên +3 trong Fe2O3Fe2O3).
Chất oxi hóa: O₂ (O từ 0 trong O2O2 bị khử xuống -2 trong SO2SO2).
Viết các nửa phản ứng:
Nửa phản ứng oxi hóa (Fe2+→Fe3+Fe2+→Fe3+):
Fe2+→Fe3++e−Fe2+→Fe3++e−
Nửa phản ứng khử (O2→SO2O2→SO2):
O2+4e−→2O2−O2+4e−→2O2−
Cân bằng các nửa phản ứng:
- Nhân nửa phản ứng oxi hóa với 2 và nửa phản ứng khử với 1:
2Fe2+→2Fe3++2e−2Fe2+→2Fe3++2e−
O2+4e−→2O2−O2+4e−→2O2−
Cộng các phương trình lại:
Cân bằng nguyên tố và điện tích:
2FeS2+3O2→2Fe2O3+2SO2
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK99845
-
Hỏi từ APP VIETJACK63812
