a)0,15md FE
b)1,12 lít So2( ở đk chuẩn)
Quảng cáo
2 câu trả lời 89
Tuyệt vời, chúng ta cùng giải bài tập này nhé!
a) Tính khối lượng của 0,15 mol Fe:
Để tính khối lượng của một chất, ta sử dụng công thức:
m = n * M
Trong đó:
m: Khối lượng chất (gam)
n: Số mol chất (mol)
M: Khối lượng mol của chất (g/mol)
Bước 1: Tìm khối lượng mol của Fe:
Fe có nguyên tử khối là 56 đvC.
1 đvC tương đương với 1g/mol.
Vậy khối lượng mol của Fe (MFe) = 56 g/mol.
Bước 2: Tính khối lượng:
m(Fe) = n(Fe) * M(Fe) = 0,15 mol * 56 g/mol = 8,4 gam.
Kết luận: Khối lượng của 0,15 mol Fe là 8,4 gam.
b) Tính khối lượng của 1,12 lít SO2 (ở đktc):
Bước 1: Tìm số mol của SO2:
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.
Ta có: n(SO2) = V(SO2) / 22,4 = 1,12 lít / 22,4 lít/mol = 0,05 mol.
Bước 2: Tìm khối lượng mol của SO2:
S có nguyên tử khối là 32 đvC.
O có nguyên tử khối là 16 đvC.
SO2 có phân tử khối là 32 + 16*2 = 64 đvC.
Vậy khối lượng mol của SO2 (MSO2) = 64 g/mol.
Bước 3: Tính khối lượng:
m(SO2) = n(SO2) * M(SO2) = 0,05 mol * 64 g/mol = 3,2 gam.
Kết luận: Khối lượng của 1,12 lít SO2 (ở đktc) là 3,2 gam.
Tóm tắt kết quả:
Khối lượng của 0,15 mol Fe là 8,4 gam.
Khối lượng của 1,12 lít SO2 (ở đktc) là 3,2 gam.
a) Khối lượng sắt là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g).
b) Khối lượng mol phân tử SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g/mol).
Khối lượng SO2 là: mSO2= 1,12.64 =71,68 (g).mSO2= 1,12.64 =71,68 g.
Quảng cáo