một số bài tập vận dụng hằng đẳng thức để viết các biểu thức thành đa thức
một số bài tập thu gọn biểu thức có chứa hằng đẳng thức
một số bài tập vận dụng hằng đẳng thức để tính giá trị nhỏ nhất
Quảng cáo
2 câu trả lời 162
Dưới đây là các dạng bài tập liên quan đến hằng đẳng thức:
### 1. Bài tập vận dụng hằng đẳng thức để viết các biểu thức thành đa thức
Sử dụng các hằng đẳng thức quen thuộc như:
- \((a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2\)
- \((a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2\)
- \((a + b)(a - b) = a^2 - b^2\)
- \((a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3\)
**Bài tập:**
1. Viết biểu thức \( (x + 3)^2 \) thành đa thức.
2. Viết biểu thức \( (2a - 5)^2 \) thành đa thức.
3. Viết biểu thức \( (x + 2)(x - 2) \) thành đa thức.
4. Viết biểu thức \( (3x - 4y)^2 \) thành đa thức.
5. Viết biểu thức \( (x + 1)^3 \) thành đa thức.
**Đáp án:**
1. \( (x + 3)^2 = x^2 + 6x + 9 \)
2. \( (2a - 5)^2 = 4a^2 - 20a + 25 \)
3. \( (x + 2)(x - 2) = x^2 - 4 \)
4. \( (3x - 4y)^2 = 9x^2 - 24xy + 16y^2 \)
5. \( (x + 1)^3 = x^3 + 3x^2 + 3x + 1 \)
### 2. Bài tập thu gọn biểu thức có chứa hằng đẳng thức
Sử dụng hằng đẳng thức để thu gọn biểu thức phức tạp về dạng đơn giản hơn.
**Bài tập:**
1. Thu gọn biểu thức \( (x - 3)^2 - (x + 1)(x - 1) \).
2. Thu gọn biểu thức \( (2x + 3)^2 - (x - 2)^2 \).
3. Thu gọn biểu thức \( (x + 4)(x - 4) + (x + 3)^2 \).
4. Thu gọn biểu thức \( (x + 5)^2 - 2(x + 5) + 1 \).
5. Thu gọn biểu thức \( (x^2 + y^2)^2 - (x^2 - y^2)^2 \).
**Đáp án:**
1. \( (x - 3)^2 - (x + 1)(x - 1) = x^2 - 6x + 9 - (x^2 - 1) = -6x + 10 \)
2. \( (2x + 3)^2 - (x - 2)^2 = 4x^2 + 12x + 9 - (x^2 - 4x + 4) = 3x^2 + 16x + 5 \)
3. \( (x + 4)(x - 4) + (x + 3)^2 = x^2 - 16 + (x^2 + 6x + 9) = 2x^2 + 6x - 7 \)
4. \( (x + 5)^2 - 2(x + 5) + 1 = x^2 + 10x + 25 - 2x - 10 + 1 = x^2 + 8x + 16 \)
5. \( (x^2 + y^2)^2 - (x^2 - y^2)^2 = (x^4 + 2x^2y^2 + y^4) - (x^4 - 2x^2y^2 + y^4) = 4x^2y^2 \)
### 3. Bài tập vận dụng hằng đẳng thức để tính giá trị nhỏ nhất
Sử dụng các hằng đẳng thức như:
- \((a - b)^2 \geq 0\), từ đó suy ra các bài toán tìm giá trị nhỏ nhất.
**Bài tập:**
1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = x^2 + 6x + 9 \).
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( B = y^2 - 4y + 5 \).
3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( C = (x - 3)^2 + (y + 1)^2 \).
4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( D = 2x^2 - 8x + 10 \).
5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( E = (x - 2)^2 + (x - 4)^2 \).
**Đáp án:**
1. \( A = x^2 + 6x + 9 = (x + 3)^2 \geq 0 \), giá trị nhỏ nhất của \( A \) là 0, khi \( x = -3 \).
2. \( B = y^2 - 4y + 5 = (y - 2)^2 + 1 \geq 1 \), giá trị nhỏ nhất của \( B \) là 1, khi \( y = 2 \).
3. \( C = (x - 3)^2 + (y + 1)^2 \geq 0 \), giá trị nhỏ nhất của \( C \) là 0, khi \( x = 3 \) và \( y = -1 \).
4. \( D = 2(x - 2)^2 + 2 \geq 2 \), giá trị nhỏ nhất của \( D \) là 2, khi \( x = 2 \).
5. \( E = (x - 2)^2 + (x - 4)^2 = 2x^2 - 12x + 20 = 2(x - 3)^2 + 2 \geq 2 \), giá trị nhỏ nhất của \( E \) là 2, khi \( x = 3 \).
Các dạng bài tập trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách vận dụng hằng đẳng thức để viết, thu gọn biểu thức và tìm giá trị nhỏ nhất.
Có nhiều bài tập vận dụng hằng đẳng thức để viết các biểu thức thành đa thức hoặc thu gọn biểu thức. Dưới đây là một số ví dụ:
Viết biểu thức (a+3)2(a+3)2 thành đa thức:
(a+3)2=a2+2⋅a⋅3+32=a2+6a+9(a+3)2=a2+2⋅a⋅3+32=a2+6a+9
Sử dụng hằng đẳng thức để thu gọn x2+4x+4x2+4x+4:
x2+4x+4=(x+2)2x2+4x+4=(x+2)2
Tính giá trị nhỏ nhất của hàm bậc hai ax2+bx+cax2+bx+c với a>0a>0 bằng cách tìm đỉnh của parabol, sử dụng công thức x=−b2ax=−2ab rồi thay vào hàm để tính giá trị nhỏ nhất.
Để áp dụng hiệu quả các hằng đẳng thức, bạn có thể luyện tập qua nhiều bài tập từ sách giáo khoa hoặc tài liệu ôn tập.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
17482 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
8069 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
8029
