ĐỀ BÀI
ĐỀ 1:
LỚP 7
Bài 1: Tổ I của lớp 7A có 5 học sinh nữ là: Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân và 5 học sinh
nam là: Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong Tổ I của
lớp 7A.
a) Tìm số phần tử của tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được
chọn ra.
b) Hãy tính xác suất của biến cố sau:“Học sinh được chọn ra là học sinh nữ”;
Bài 2: Cho hai đa thức: 2 P x 4x 2x 1 Q(x) 2x 1
a) Tính P x Q x
b) Tính P x.Q x
c) Tìm đa thức A x sao cho A x 2.Q x Px
Bài 3: Cho biết ABC DEG, AB 3cm, BC 4cm, CA 6cm. Tính chu vi của tam giác
DEG.
Bài 4:(2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của B cắt AC tại E. Từ E
kẻ EH vuông góc với BC tại H.
a) Chứng minh: ABE HBE. b) Chứng minh BE là đường trung trực của đoạn thẳng
AH.
c) Kẻ AD BC (DBC) . Chứng minh AH là tia phân giác của DAC .
Bài 5: (1,0điểm) Một khu vườn có dạng hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng
ngắn hơn chiều dài 8 (m). Trên khu vườn ấy, bác An đào một cái ao hình vuông có cạnh là
b (m) (b < a – 8).
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó.
b) Tính diện tích còn lại của khu vườn đó khi a = 50, b = 10
LỚP 8
Câu 14 (1,5 điểm):Thực hiện phép tính:
a) x x 3 b)
4
2 2 2
.9
3
xy
x yz c)
1
2 3
2
x y x y
d) 4 3 3 2 2 2 5x y x y 2x y : x y e) 2
2x 1 . 2x 1 2x 3 12x
Câu 15 (1,5 điểm):
a) Tính giá trị của biểu thức A (x y)(x y) tại x 8 và y 6.
b) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
1 ) x2 - 36
2) 4xy+ 8x2
2) 2 2 x 4xy 4y
3) 2 2 x 2xy y 9
Câu 16( 1 điểm) Một mái che giếng trời có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh
đáy khoảng 2,2m và độ dài trung đoạn khoảng 2,8m. Tính số tiền cần phải trả để làm mái
che giếng trời đó khi biết giá để làm mỗi mét vuông mái che được tính là 1 800 000 đồng
(bao gồm tiền vật liệu và tiền công)
Quảng cáo
5 câu trả lời 355
Dưới đây là hướng dẫn giải cho các bài toán mà bạn đã đưa ra:
### Bài 1:
**Cho tổ I của lớp 7A có 5 học sinh nữ và 5 học sinh nam.**
a) **Tìm số phần tử của tập hợp \( E \) gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được chọn ra.**
- Tổng số học sinh: \( 5 \) (nữ) + \( 5 \) (nam) = \( 10 \) học sinh.
- Số phần tử của tập hợp \( E \) là: \( |E| = 10 \).
b) **Tính xác suất của biến cố sau: “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ.”**
- Số học sinh nữ: \( 5 \).
- Xác suất \( P \) được tính theo công thức:
\[
P = \frac{\text{số phần tử của biến cố}}{\text{số phần tử của không gian mẫu}} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}
\]
---
### Bài 2:
**Cho hai đa thức: \( P(x) = 4x^2 + 2x + 1 \) và \( Q(x) = 2x - 1 \)**
a) **Tính \( P(x) + Q(x) \)**
\[
P(x) + Q(x) = (4x^2 + 2x + 1) + (2x - 1) = 4x^2 + 4x + 0 = 4x^2 + 4x
\]
b) **Tính \( P(x) \cdot Q(x) \)**
\[
P(x) \cdot Q(x) = (4x^2 + 2x + 1)(2x - 1)
\]
Sử dụng phân phối:
\[
= 4x^2(2x) + 4x^2(-1) + 2x(2x) + 2x(-1) + 1(2x) + 1(-1)
\]
\[
= 8x^3 - 4x^2 + 4x - 1
\]
c) **Tìm đa thức \( A(x) \) sao cho \( A(x) + 2Q(x) = P(x) \)**
- \( 2Q(x) = 2(2x - 1) = 4x - 2 \)
- Thay vào:
\[
A(x) + (4x - 2) = 4x^2 + 2x + 1
\]
- Giải:
\[
A(x) = 4x^2 + 2x + 1 - (4x - 2) = 4x^2 + 2x + 1 - 4x + 2 = 4x^2 - 2x + 3
\]
---
### Bài 3:
**Cho \( \Delta ABC \cong \Delta DEG \), với các cạnh: \( AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 6cm \).**
- Chu vi của tam giác \( ABC \):
\[
P = AB + BC + CA = 3 + 4 + 6 = 13 \text{ cm}
\]
- Vì \( \Delta ABC \cong \Delta DEG \), nên:
\[
P_{DEG} = P_{ABC} = 13 \text{ cm}
\]
---
### Bài 4:
**Cho tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \), tia phân giác của \( B \) cắt \( AC \) tại \( E \), từ \( E \) kẻ \( EH \) vuông góc với \( BC \) tại \( H \).**
a) **Chứng minh \( \Delta ABE \cong \Delta HBE \).**
- \( EH \perp BC \) và \( BE \) là tia phân giác.
- Sử dụng tiêu chuẩn:
- \( BE \) chung
- Góc \( ABE \) = góc \( HBE \) (góc phụ).
- Kết luận: \( \Delta ABE \cong \Delta HBE \).
b) **Chứng minh \( BE \) là đường trung trực của đoạn thẳng \( AH \).**
- Do \( \Delta ABE \cong \Delta HBE \) nên \( AE = HE \).
- \( BE \) chia đoạn \( AH \) thành 2 đoạn bằng nhau.
c) **Kẻ \( AD \perp BC \) (D thuộc BC). Chứng minh \( AH \) là tia phân giác của \( \angle DAC \).**
- Sử dụng định lý về tia phân giác: \( \frac{AD}{DC} = \frac{AB}{BC} \).
---
### Bài 5:
**Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \( a \) (m), chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 (m).**
a) **Viết biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó.**
- Chiều rộng: \( a - 8 \)
- Diện tích khu vườn: \( S = a(a - 8) \)
- Diện tích ao: \( S_{ao} = b^2 \)
- Diện tích còn lại:
\[
S_{con\_lai} = a(a - 8) - b^2
\]
b) **Tính diện tích còn lại của khu vườn khi \( a = 50, b = 10 \)**
- Diện tích khu vườn:
\[
S = 50(50 - 8) = 50 \times 42 = 2100 \text{ m}^2
\]
- Diện tích ao:
\[
S_{ao} = 10^2 = 100 \text{ m}^2
\]
- Diện tích còn lại:
\[
S_{con\_lai} = 2100 - 100 = 2000 \text{ m}^2
\]
---
### LỚP 8
**Câu 14: Thực hiện phép tính.**
a)
\[
x(x + 3) = x^2 + 3x
\]
b)
\[
\frac{4x^2y - x^2yz}{3} = \frac{4x^2y}{3} - \frac{x^2yz}{3}
\]
c)
\[
\left( \frac{1}{2}x^2y - \frac{3}{2}y \right) = \frac{1}{2}(
mỏi tay thế
Bài 1:
Tổ I của lớp 7A có 5 học sinh nữ: Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân và 5 học sinh nam: Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt.
a) Số phần tử của tập hợp E
Tập hợp EEE là tập hợp các học sinh có thể được chọn ra. Do đó, tập hợp này có 5+5=105 + 5 = 105+5=10 phần tử.
b) Tính xác suất của biến cố: "Học sinh được chọn ra là học sinh nữ"
Số học sinh nữ là 5.
Xác suất để chọn được học sinh nữ là P(nữ)=510=12P(\text{nữ}) = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}P(nữ)=105=21.
Bài 2:
Cho hai đa thức:
P(x)=4x2+2x+1P(x) = 4x^2 + 2x + 1P(x)=4x2+2x+1
Q(x)=2x−1Q(x) = 2x - 1Q(x)=2x−1
a) Tính P(x)+Q(x)P(x) + Q(x)P(x)+Q(x)
P(x)+Q(x)=(4x2+2x+1)+(2x−1)=4x2+4xP(x) + Q(x) = (4x^2 + 2x + 1) + (2x - 1) = 4x^2 + 4xP(x)+Q(x)=(4x2+2x+1)+(2x−1)=4x2+4x.
b) Tính P(x)⋅Q(x)P(x) \cdot Q(x)P(x)⋅Q(x)
P(x)⋅Q(x)=(4x2+2x+1)(2x−1)P(x) \cdot Q(x) = (4x^2 + 2x + 1)(2x - 1)P(x)⋅Q(x)=(4x2+2x+1)(2x−1).
Thực hiện nhân hai đa thức: P(x)⋅Q(x)=4x2(2x−1)+2x(2x−1)+1(2x−1)=8x3−4x2+4x2−2x+2x−1=8x3−1.P(x) \cdot Q(x) = 4x^2(2x - 1) + 2x(2x - 1) + 1(2x - 1) = 8x^3 - 4x^2 + 4x^2 - 2x + 2x - 1 = 8x^3 - 1.P(x)⋅Q(x)=4x2(2x−1)+2x(2x−1)+1(2x−1)=8x3−4x2+4x2−2x+2x−1=8x3−1.
c) Tìm đa thức A(x)A(x)A(x) sao cho A(x)+2Q(x)=P(x)A(x) + 2Q(x) = P(x)A(x)+2Q(x)=P(x)
2Q(x)=2(2x−1)=4x−22Q(x) = 2(2x - 1) = 4x - 22Q(x)=2(2x−1)=4x−2,
Từ đó A(x)=P(x)−2Q(x)=(4x2+2x+1)−(4x−2)=4x2−2x+3A(x) = P(x) - 2Q(x) = (4x^2 + 2x + 1) - (4x - 2) = 4x^2 - 2x + 3A(x)=P(x)−2Q(x)=(4x2+2x+1)−(4x−2)=4x2−2x+3.
Bài 3:
Cho biết ΔABC=ΔDEG\Delta ABC = \Delta DEGΔABC=ΔDEG, với các cạnh:
AB=3 cm, BC=4 cm, CA=6 cm.AB = 3 \, \text{cm}, \, BC = 4 \, \text{cm}, \, CA = 6 \, \text{cm}.AB=3cm,BC=4cm,CA=6cm.
Chu vi của tam giác DEGDEGDEG bằng chu vi tam giác ABCABCABC vì hai tam giác bằng nhau:
Chu vi tam giaˊc DEG=3 cm+4 cm+6 cm=13 cm.\text{Chu vi tam giác DEG} = 3 \, \text{cm} + 4 \, \text{cm} + 6 \, \text{cm} = 13 \, \text{cm}.Chu vi tam giaˊc DEG=3cm+4cm+6cm=13cm.
Bài 4:
Cho tam giác ABCABCABC vuông tại AAA. Tia phân giác của BBB cắt ACACAC tại EEE. Từ EEE, kẻ EH⊥BCEH \perp BCEH⊥BC tại HHH.
a) Chứng minh: ΔABE=ΔHBE\Delta ABE = \Delta HBEΔABE=ΔHBE
Ta có ΔABE\Delta ABEΔABE và ΔHBE\Delta HBEΔHBE có BEBEBE chung, ∠AEB=∠HEB=90∘\angle AEB = \angle HEB = 90^\circ∠AEB=∠HEB=90∘, và AB=HBAB = HBAB=HB (do tính chất của tia phân giác).
Do đó, ΔABE=ΔHBE\Delta ABE = \Delta HBEΔABE=ΔHBE theo trường hợp g−c−gg-c-gg−c−g.
b) Chứng minh: BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
Do ΔABE=ΔHBE\Delta ABE = \Delta HBEΔABE=ΔHBE, ta có AE=EHAE = EHAE=EH, nên BEBEBE là đường trung trực của đoạn thẳng AHAHAH.
c) Kẻ AD⊥BCAD \perp BCAD⊥BC (với D∈BCD \in BCD∈BC). Chứng minh: AH là tia phân giác của ∠DAC\angle DAC∠DAC
Tam giác ABCABCABC vuông tại AAA, AD⊥BCAD \perp BCAD⊥BC. Từ đó, AHAHAH là tia phân giác của ∠DAC\angle DAC∠DAC theo tính chất của tam giác vuông và đường cao.
Bài 5:
Một khu vườn có dạng hình chữ nhật với chiều dài a ma \, \text{m}am, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 m. Trên khu vườn ấy, bác An đào một cái ao hình vuông có cạnh là b mb \, \text{m}bm (với b<a−8b < a - 8b<a−8).
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn
Diện tích của khu vườn là a×(a−8)a \times (a - 8)a×(a−8).
Diện tích của ao hình vuông là b2b^2b2.
Diện tích còn lại của khu vườn là a(a−8)−b2a(a - 8) - b^2a(a−8)−b2.
b) Tính diện tích còn lại khi a=50 ma = 50 \, \text{m}a=50m và b=10 mb = 10 \, \text{m}b=10m
Diện tích của khu vườn là 50×(50−8)=50×42=2100 m250 \times (50 - 8) = 50 \times 42 = 2100 \, \text{m}^250×(50−8)=50×42=2100m2.
Diện tích của ao là 102=100 m210^2 = 100 \, \text{m}^2102=100m2.
Diện tích còn lại là 2100−100=2000 m22100 - 100 = 2000 \, \text{m}^22100−100=2000m2.
Bài 14:
Thực hiện phép tính:
a) x(x+3)=x2+3xx(x + 3) = x^2 + 3xx(x+3)=x2+3x
b) 4xy2−x2yz3\frac{4xy^2 - x^2yz}{3}34xy2−x2yz
c) 12(3x−2y)\frac{1}{2}(3x - 2y)21(3x−2y)
d) (4x3y2−3x2y+2x2y):−x2y(4x^3y^2 - 3x^2y + 2x^2y) : -x^2y(4x3y2−3x2y+2x2y):−x2y
e) (2x−1)(2x+1)−(2x−3)−12x(2x - 1)(2x + 1) - (2x - 3) - 12x(2x−1)(2x+1)−(2x−3)−12x
Bài 15:
a) Tính giá trị của biểu thức A=(x+y)(x−y)A = (x + y)(x - y)A=(x+y)(x−y) tại x=−8x = -8x=−8 và y=6y = 6y=6
A=(−8+6)(−8−6)=(−2)(−14)=28.A = (-8 + 6)(-8 - 6) = (-2)(-14) = 28.A=(−8+6)(−8−6)=(−2)(−14)=28.
b) Phân tích đa thức thành nhân tử:
x2−36=(x−6)(x+6)x^2 - 36 = (x - 6)(x + 6)x2−36=(x−6)(x+6),
4xy+8x2=4x(y+2x)4xy + 8x^2 = 4x(y + 2x)4xy+8x2=4x(y+2x),
x2+4xy+4y2=(x+2y)2x^2 + 4xy + 4y^2 = (x + 2y)^2x2+4xy+4y2=(x+2y)2,
x2+2xy+y2−9=(x+y)2−9=(x+y−3)(x+y+3).x^2 + 2xy + y^2 - 9 = (x + y)^2 - 9 = (x + y - 3)(x + y + 3).x2+2xy+y2−9=(x+y)2−9=(x+y−3)(x+y+3).
Bài 16:
Mái che giếng trời có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy là 2,2m và độ dài trung đoạn là 2,8m.
Diện tích đáy hình vuông: 2,22=4,84 m22,2^2 = 4,84 \, \text{m}^22,22=4,84m2.
Diện tích mái che: 4,84×1,8 triệu đoˆˋng/m2=8,712 triệu đoˆˋng.4,84 \times 1,8 \, \text{triệu đồng/m}^2 = 8,712 \, \text{triệu đồng}.4,84×1,8triệu đoˆˋng/m2=8,712triệu đoˆˋng.
Bài 1:
Cho tổ I của lớp 7A có 5 học sinh nữ và 5 học sinh nam.
a) Tìm số phần tử của tập hợp EE gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được chọn ra.
- Tổng số học sinh: 55 (nữ) + 55 (nam) = 1010 học sinh.
- Số phần tử của tập hợp EE là: |E|=10|E|=10.
b) Tính xác suất của biến cố sau: “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ.”
- Số học sinh nữ: 55.
- Xác suất PP được tính theo công thức:
P=số phần tử của biến cốsố phần tử của không gian mẫu=510=12P=số phần tử của biến cốsố phần tử của không gian mẫu=510=12
Bài 2:
Cho hai đa thức: P(x)=4x2+2x+1P(x)=4x2+2x+1 và Q(x)=2x−1Q(x)=2x−1
a) Tính P(x)+Q(x)P(x)+Q(x)
P(x)+Q(x)=(4x2+2x+1)+(2x−1)=4x2+4x+0=4x2+4xP(x)+Q(x)=(4x2+2x+1)+(2x−1)=4x2+4x+0=4x2+4x
b) Tính P(x)⋅Q(x)P(x)⋅Q(x)
P(x)⋅Q(x)=(4x2+2x+1)(2x−1)P(x)⋅Q(x)=(4x2+2x+1)(2x−1)
Sử dụng phân phối:
=4x2(2x)+4x2(−1)+2x(2x)+2x(−1)+1(2x)+1(−1)=4x2(2x)+4x2(−1)+2x(2x)+2x(−1)+1(2x)+1(−1)
=8x3−4x2+4x−1=8x3−4x2+4x−1
c) Tìm đa thức A(x)A(x) sao cho A(x)+2Q(x)=P(x)A(x)+2Q(x)=P(x)
- 2Q(x)=2(2x−1)=4x−22Q(x)=2(2x−1)=4x−2
- Thay vào:
A(x)+(4x−2)=4x2+2x+1A(x)+(4x−2)=4x2+2x+1
- Giải:
A(x)=4x2+2x+1−(4x−2)=4x2+2x+1−4x+2=4x2−2x+3A(x)=4x2+2x+1−(4x−2)=4x2+2x+1−4x+2=4x2−2x+3
Bài 3:
Cho ΔABC≅ΔDEGΔABC≅ΔDEG, với các cạnh: AB=3cm,BC=4cm,CA=6cmAB=3cm,BC=4cm,CA=6cm.
- Chu vi của tam giác ABCABC:
P=AB+BC+CA=3+4+6=13 cmP=AB+BC+CA=3+4+6=13 cm
- Vì ΔABC≅ΔDEGΔABC≅ΔDEG, nên:
PDEG=PABC=13 cmPDEG=PABC=13 cm
Bài 4:
Cho tam giác ABCABC vuông tại AA, tia phân giác của BB cắt ACAC tại EE, từ EE kẻ EHEH vuông góc với BCBC tại HH.
a) Chứng minh BE≅ΔHBE.
- EH⊥BCEH⊥BC và BEBE là tia phân giác.
- Sử dụng tiêu chuẩn:
- BEBE chung
- Góc ABEABE = góc HBEHBE (góc phụ).
- Kết luận: ΔABE≅ΔHBEΔABE≅ΔHBE.
b) Chứng minh BEBE là đường trung trực của đoạn thẳng AHAH.
- Do ΔABE≅ΔHBEΔABE≅ΔHBE nên AE=HEAE=HE.
- BEBE chia đoạn AHAH thành 2 đoạn bằng nhau.
c) Kẻ AD⊥BCAD⊥BC (D thuộc BC). Chứng minh AHAH là tia phân giác của ∠DAC∠DAC.
- Sử dụng định lý về tia phân giác: ADDC=ABBCADDC=ABBC.
Bài 5
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài aa (m), chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 (m).
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó.
- Chiều rộng: a−8a−
- Diện tích khu vườn: S=a(a−8)S=a(a−8)
- Diện tích ao: Sao=b2Sao=b2
- Diện tích còn lại:
Scon_lai=a(a−8)−b2Scon_lai=a(a−8)−b2
b) Tính diện tích còn lại của khu vườn khi a=50,b=10a=50,b=10
- Diện tích khu vườn:
S=50(50−8)=50×42=2100 m2S=50(50−8)=50×42=2100 m2
- Diện tích ao:
Sao=102=100 m2Sao=102=100 m2
- Diện tích còn lại:
Scon_lai=2100−100=2000 m2Scon_lai=2100−100=2000 m2
LỚP 8
Câu 14: Thực hiện phép tính.**
a)
x(x+3)=x2+3xx(x+3)=x2+3x
b)
4x2y−x2yz3=4x2y3−x2yz34x2y−x2yz3=4x2y3−x2yz3
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
17482 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
8069 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
8029
