Quảng cáo
1 câu trả lời 339
Để xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trong một gen dài 1,408 µm với tỷ lệ nuclêôtit guanin (G) là 15%, ta tiến hành như sau:
### Bước 1: Tính số nuclêôtit trong gen
1. **Xác định chiều dài của gen:**
- 1 nuclêôtit ≈ 0.34 nm (nanomet)
- 1 µm = 1,000 nm
- Chiều dài gen = 1,408 µm = 1,408,000 nm
2. **Số nuclêôtit trong gen:**
\[
\text{Số nuclêôtit} = \frac{1,408,000 \, \text{nm}}{0.34 \, \text{nm/nuclêôtit}} \approx 4,129,412 \, \text{nuclêôtit}
\]
### Bước 2: Tính số lượng từng loại nuclêôtit
1. **Số lượng G (guanine):**
\[
G = 15\% \times 4,129,412 \approx 619,411 \, \text{nuclêôtit}
\]
2. **Số lượng C (cytosine):**
- Trong ADN, số lượng G = số lượng C:
\[
C = G = 619,411 \, \text{nuclêôtit}
\]
3. **Tính số lượng A (adenine) và T (thymine):**
- Số lượng A + số lượng T = tổng số nuclêôtit còn lại:
\[
\text{Tổng số nuclêôtit còn lại} = 4,129,412 - (G + C) = 4,129,412 - (619,411 + 619,411) \approx 2,890,590 \, \text{nuclêôtit}
\]
- Giả sử A = T:
\[
A + T = 2,890,590 \implies A = T = \frac{2,890,590}{2} \approx 1,445,295 \, \text{nuclêôtit}
\]
### Bước 3: Tính tỉ lệ từng loại nuclêôtit
- Tỉ lệ từng loại nuclêôtit:
- Tỉ lệ G = 15%
- Tỉ lệ C = 15%
- Tỉ lệ A = 35%
- Tỉ lệ T = 35%
### Kết luận
**Số lượng nuclêôtit:**
- A ≈ 1,445,295
- T ≈ 1,445,295
- G ≈ 619,411
- C ≈ 619,411
**Tỉ lệ từng loại nuclêôtit:**
- A: 35%
- T: 35%
- G: 15%
- C: 15%
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103321
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
78996 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
72110 -
Hỏi từ APP VIETJACK60182
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46135 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36904
