Chia động từ các thì
Quảng cáo
1 câu trả lời 148
Chia động từ theo các thì trong tiếng Anh có thể được chia thành các nhóm chính sau đây:
### 1. Thì hiện tại
- **Hiện tại đơn**: S + V(s/es)
- Ví dụ: She *walks* to school.
- **Hiện tại tiếp diễn**: S + am/is/are + V-ing
- Ví dụ: They *are playing* soccer.
- **Hiện tại hoàn thành**: S + have/has + V-ed/3
- Ví dụ: He *has eaten* lunch.
- **Hiện tại hoàn thành tiếp diễn**: S + have/has been + V-ing
- Ví dụ: I *have been studying* for two hours.
### 2. Thì quá khứ
- **Quá khứ đơn**: S + V-ed/2
- Ví dụ: She *visited* her grandparents.
- **Quá khứ tiếp diễn**: S + was/were + V-ing
- Ví dụ: They *were watching* a movie.
- **Quá khứ hoàn thành**: S + had + V-ed/3
- Ví dụ: He *had finished* his homework.
- **Quá khứ hoàn thành tiếp diễn**: S + had been + V-ing
- Ví dụ: I *had been waiting* for an hour.
### 3. Thì tương lai
- **Tương lai đơn**: S + will + V
- Ví dụ: She *will travel* to Paris.
- **Tương lai tiếp diễn**: S + will be + V-ing
- Ví dụ: They *will be studying* at 8 PM.
- **Tương lai hoàn thành**: S + will have + V-ed/3
- Ví dụ: He *will have graduated* by next year.
- **Tương lai hoàn thành tiếp diễn**: S + will have been + V-ing
- Ví dụ: I *will have been working* here for five years.
### Lưu ý
- Cách chia động từ phụ thuộc vào chủ ngữ và thời gian cụ thể của câu.
- Một số động từ bất quy tắc sẽ không theo quy tắc "V-ed" trong quá khứ.
Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về từng thì hoặc cách sử dụng, hãy cho tôi biết nhé!
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
57405 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
57005 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42876 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42169 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
37070 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36413 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35424
