1. If i (have) a long enough holiday, I'd visit the United States
2. When Jim(arrive) at the airport,his friends (wait) for him.
3. He usually (drop) in to see at least once a week
4. When she came this morning, the officie (clean)
5. After the guests (arrive) , we served dinner.
6.(You/ visit) New York before?
Quảng cáo
2 câu trả lời 199
Dưới đây là phần chia thì đúng cho các câu trong ngoặc:
1. **If I (have) a long enough holiday, I'd visit the United States.**
**Đáp án:** If I **had** a long enough holiday, I'd visit the United States.
**Giải thích:** Đây là câu điều kiện loại 2, dùng thì quá khứ đơn (had) để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.
2. **When Jim (arrive) at the airport, his friends (wait) for him.**
**Đáp án:** When Jim **arrived** at the airport, his friends **were waiting** for him.
**Giải thích:** Khi Jim đến, hành động "his friends were waiting" đã xảy ra liên tục trong quá khứ, vì vậy sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (were waiting) để chỉ sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
3. **He usually (drop) in to see at least once a week.**
**Đáp án:** He usually **drops** in to see at least once a week.
**Giải thích:** Đây là một thói quen thường xuyên, vì vậy sử dụng thì hiện tại đơn (drops).
4. **When she came this morning, the office (clean).**
**Đáp án:** When she came this morning, the office **was being cleaned**.
**Giải thích:** "The office was being cleaned" chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ khi cô ấy đến, vì vậy sử dụng thì quá khứ tiếp diễn của bị động (was being cleaned).
5. **After the guests (arrive), we served dinner.**
**Đáp án:** After the guests **arrived**, we served dinner.
**Giải thích:** Hành động "we served dinner" xảy ra sau khi "the guests arrived", vì vậy sử dụng thì quá khứ đơn (arrived) để diễn tả hành động xảy ra trước trong quá khứ.
6. **(You/ visit) New York before?**
**Đáp án:** **Have you visited** New York before?
**Giải thích:** Đây là câu hỏi hiện tại hoàn thành, sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have visited) để hỏi về kinh nghiệm trong quá khứ mà vẫn còn liên quan đến hiện tại.
1. **If I (have) a long enough holiday, I'd visit the United States.**
**Đáp án:** If I **had** a long enough holiday, I'd visit the United States.
**Giải thích:** Đây là câu điều kiện loại 2, dùng thì quá khứ đơn (had) để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.
2. **When Jim (arrive) at the airport, his friends (wait) for him.**
**Đáp án:** When Jim **arrived** at the airport, his friends **were waiting** for him.
**Giải thích:** Khi Jim đến, hành động "his friends were waiting" đã xảy ra liên tục trong quá khứ, vì vậy sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (were waiting) để chỉ sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
3. **He usually (drop) in to see at least once a week.**
**Đáp án:** He usually **drops** in to see at least once a week.
**Giải thích:** Đây là một thói quen thường xuyên, vì vậy sử dụng thì hiện tại đơn (drops).
4. **When she came this morning, the office (clean).**
**Đáp án:** When she came this morning, the office **was being cleaned**.
**Giải thích:** "The office was being cleaned" chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ khi cô ấy đến, vì vậy sử dụng thì quá khứ tiếp diễn của bị động (was being cleaned).
5. **After the guests (arrive), we served dinner.**
**Đáp án:** After the guests **arrived**, we served dinner.
**Giải thích:** Hành động "we served dinner" xảy ra sau khi "the guests arrived", vì vậy sử dụng thì quá khứ đơn (arrived) để diễn tả hành động xảy ra trước trong quá khứ.
6. **(You/ visit) New York before?**
**Đáp án:** **Have you visited** New York before?
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
36404
