Trình bày đặc điểm của các thể thơ sau:
- Thơ lục bát
- Thơ bốn chữ
- Thơ tám chữ
- Thơ bảy chữ
- Thất ngôn bát cú
- Thất ngôn tứ tuyệt
- Ngũ ngôn tứ tuyệt
- Ngũ ngôn bát cú
Quảng cáo
3 câu trả lời 184
Dưới đây là đặc điểm của các thể thơ mà bạn yêu cầu:
### 1. Thơ Lục Bát
- **Cấu trúc**: Gồm hai loại câu: câu lục (6 chữ) và câu bát (8 chữ).
- **Số câu**: Thường có số lượng câu không cố định, có thể là nhiều câu lục bát liên tiếp.
- **Vần**: Vần thơ lục bát thường theo kiểu vần chân, với vần ở các chữ cuối của câu bát và các câu lục được kết nối bằng các từ hòa hợp.
- **Âm điệu**: Có âm điệu nhịp nhàng, dễ nhớ, thường được dùng trong thơ dân gian và văn học dân tộc.
### 2. Thơ Bốn Chữ
- **Cấu trúc**: Mỗi câu thơ gồm 4 chữ.
- **Số câu**: Có thể là nhiều câu bốn chữ liên tiếp.
- **Vần**: Có thể có hoặc không có vần, nhưng thường không yêu cầu vần cố định.
- **Âm điệu**: Gọn gàng, thường dùng để diễn đạt các ý tưởng ngắn gọn, dễ hiểu.
### 3. Thơ Tám Chữ
- **Cấu trúc**: Mỗi câu thơ gồm 8 chữ.
- **Số câu**: Thường có số lượng câu không cố định.
- **Vần**: Có thể có vần hoặc không có vần. Nếu có vần, thường là vần chân hoặc vần lưng.
- **Âm điệu**: Thích hợp với việc diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và dễ nhớ.
### 4. Thơ Bảy Chữ
- **Cấu trúc**: Mỗi câu thơ gồm 7 chữ.
- **Số câu**: Có thể có số lượng câu không cố định.
- **Vần**: Có thể có vần hoặc không có vần. Khi có vần, thường vần chân.
- **Âm điệu**: Gọn gàng và linh hoạt, phù hợp với các bài thơ ngắn và đơn giản.
### 5. Thất Ngôn Bát Cú
- **Cấu trúc**: Gồm 8 câu thơ, mỗi câu có 7 chữ (thất ngôn).
- **Vần**: Vần theo kiểu: vần chân ở các câu 2 và 4, câu 6 và 8.
- **Âm điệu**: Có cấu trúc và quy luật rõ ràng, thường được dùng trong thơ cổ điển, đặc biệt trong thơ Đường luật của Trung Quốc và thơ cổ điển Việt Nam.
### 6. Thất Ngôn Tứ Tuyệt
- **Cấu trúc**: Gồm 4 câu thơ, mỗi câu có 7 chữ (thất ngôn).
- **Vần**: Vần theo kiểu: câu 1 và câu 2, câu 3 và câu 4 phải vần với nhau.
- **Âm điệu**: Có hình thức chặt chẽ và nghiêm ngặt, thường dùng để thể hiện các cảm xúc, suy nghĩ sâu sắc trong thơ cổ điển.
### 7. Ngũ Ngôn Tứ Tuyệt
- **Cấu trúc**: Gồm 4 câu thơ, mỗi câu có 5 chữ (ngũ ngôn).
- **Vần**: Có thể có hoặc không có vần, nhưng thường không yêu cầu vần cố định.
- **Âm điệu**: Ngắn gọn và dễ nhớ, thường được dùng trong thơ cổ điển Việt Nam, tương tự như thơ Đường luật nhưng với cấu trúc ngắn hơn.
### 8. Ngũ Ngôn Bát Cú
- **Cấu trúc**: Gồm 8 câu thơ, mỗi câu có 5 chữ (ngũ ngôn).
- **Vần**: Vần theo kiểu: vần chân ở các câu 2 và 4, câu 6 và 8.
- **Âm điệu**: Có quy luật và cấu trúc giống như thất ngôn bát cú nhưng với mỗi câu thơ ngắn hơn, tạo nên sự khác biệt trong việc diễn đạt ý tưởng và cảm xúc.
Các thể thơ này đều có sự phong phú và đa dạng về cấu trúc và âm điệu, giúp nhà thơ lựa chọn và thể hiện ý tưởng, cảm xúc một cách linh hoạt và sáng tạo.
Cấu trúc: Thơ lục bát gồm các cặp câu lục (6 chữ) và câu bát (8 chữ) xen kẽ nhau.
Vần: Câu lục vần với câu bát, cụ thể là chữ thứ 6 của câu lục vần với chữ thứ 6 của câu bát. Chữ thứ 8 của câu bát vần với chữ thứ 6 của câu lục tiếp theo.
Nhịp: Nhịp phổ biến là 2/2/2 ở câu lục và 2/2/2/2 ở câu bát.
Ví dụ:Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
2. Thơ bốn chữ
Cấu trúc: Mỗi câu có 4 chữ.
Vần: Thường vần liền (aabb, abab) hoặc vần chéo.
Nhịp: Nhịp phổ biến là 2/2.
Ví dụ:Mặt trời hồng
Soi rừng thẳm
3. Thơ tám chữ
Cấu trúc: Mỗi câu có 8 chữ.
Vần: Vần liền hoặc vần chéo, thường ở chữ thứ 6 và chữ thứ 8.
Nhịp: Thường là 4/4 hoặc 3/5, 2/2/4.
Ví dụ:Em ơi Hà Nội phố, ta còn em.
Mái ngói xô nghiêng, cơn mưa, mái ngói.
4. Thơ bảy chữ
Cấu trúc: Mỗi câu có 7 chữ.
Vần: Vần ở chữ thứ 5 và chữ thứ 7, vần liền hoặc vần chéo.
Nhịp: Thường là 3/4 hoặc 4/3.
Ví dụ:Dáng đứng Việt Nam tạc vào thế kỷ,
Em mặc áo đỏ rực trời đêm.
5. Thất ngôn bát cú (Thất ngôn bát cú Đường luật)
Cấu trúc: Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
Vần: Vần ở chữ thứ 7, theo vần bằng (a-a-b-b-a).
Luật: Có đối, các câu 3-4 và 5-6 đối nhau.
Ví dụ:Thuở trời đất nổi cơn gió bụi,
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên.
6. Thất ngôn tứ tuyệt
Cấu trúc: Gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
Vần: Vần ở chữ thứ 7, thường là vần bằng.
Nhịp: Nhịp thường là 4/3 hoặc 3/4.
Ví dụ:Sông dài núi thẳm một màu sương,
Nhớ chàng thăm thẳm lối mù sương.
7. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Cấu trúc: Gồm 4 câu, mỗi câu 5 chữ.
Vần: Vần ở chữ cuối của các câu chẵn, có thể vần bằng hoặc trắc.
Nhịp: Nhịp thường là 3/2 hoặc 2/3.
Ví dụ:Gió thu se lá vàng,
Hoa cúc nở vàng rực.
8. Ngũ ngôn bát cú
Cấu trúc: Gồm 8 câu, mỗi câu 5 chữ.
Vần: Vần ở chữ cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8.
Nhịp: Nhịp 3/2 hoặc 2/3.
Ví dụ:Mưa nhỏ rơi đầu ngõ,
Trời trong vắt xanh trong.
Cấu trúc: Thơ lục bát gồm các cặp câu lục (6 chữ) và câu bát (8 chữ) xen kẽ nhau.
Vần: Câu lục vần với câu bát, cụ thể là chữ thứ 6 của câu lục vần với chữ thứ 6 của câu bát. Chữ thứ 8 của câu bát vần với chữ thứ 6 của câu lục tiếp theo.
Nhịp: Nhịp phổ biến là 2/2/2 ở câu lục và 2/2/2/2 ở câu bát.
Ví dụ:Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
2. Thơ bốn chữ
Cấu trúc: Mỗi câu có 4 chữ.
Vần: Thường vần liền (aabb, abab) hoặc vần chéo.
Nhịp: Nhịp phổ biến là 2/2.
Ví dụ:Mặt trời hồng
Soi rừng thẳm
3. Thơ tám chữ
Cấu trúc: Mỗi câu có 8 chữ.
Vần: Vần liền hoặc vần chéo, thường ở chữ thứ 6 và chữ thứ 8.
Nhịp: Thường là 4/4 hoặc 3/5, 2/2/4.
Ví dụ:Em ơi Hà Nội phố, ta còn em.
Mái ngói xô nghiêng, cơn mưa, mái ngói.
4. Thơ bảy chữ
Cấu trúc: Mỗi câu có 7 chữ.
Vần: Vần ở chữ thứ 5 và chữ thứ 7, vần liền hoặc vần chéo.
Nhịp: Thường là 3/4 hoặc 4/3.
Ví dụ:Dáng đứng Việt Nam tạc vào thế kỷ,
Em mặc áo đỏ rực trời đêm.
5. Thất ngôn bát cú (Thất ngôn bát cú Đường luật)
Cấu trúc: Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
Vần: Vần ở chữ thứ 7, theo vần bằng (a-a-b-b-a).
Luật: Có đối, các câu 3-4 và 5-6 đối nhau.
Ví dụ:Thuở trời đất nổi cơn gió bụi,
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên.
6. Thất ngôn tứ tuyệt
Cấu trúc: Gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
Vần: Vần ở chữ thứ 7, thường là vần bằng.
Nhịp: Nhịp thường là 4/3 hoặc 3/4.
Ví dụ:Sông dài núi thẳm một màu sương,
Nhớ chàng thăm thẳm lối mù sương.
7. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Cấu trúc: Gồm 4 câu, mỗi câu 5 chữ.
Vần: Vần ở chữ cuối của các câu chẵn, có thể vần bằng hoặc trắc.
Nhịp: Nhịp thường là 3/2 hoặc 2/3.
Ví dụ:Gió thu se lá vàng,
Hoa cúc nở vàng rực.
8. Ngũ ngôn bát cú
Cấu trúc: Gồm 8 câu, mỗi câu 5 chữ.
Vần: Vần ở chữ cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8.
Nhịp: Nhịp 3/2 hoặc 2/3.
Ví dụ:Mưa nhỏ rơi đầu ngõ,
Trời trong vắt xanh trong.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
28065
-
9922
-
8126
-
7764
-
7323