Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A( 4; 3); B(2; 7) và C(- 3; -8). Tìm toạ độ chân đường cao A’ kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC?
Quảng cáo
4 câu trả lời 196
Để tìm tọa độ chân đường cao \( A' \) từ đỉnh \( A \) xuống cạnh \( BC \) trong tam giác với các điểm \( A(4, 3) \), \( B(2, 7) \), và \( C(-3, -8) \), ta làm theo các bước sau:
1. **Tính phương trình của đường thẳng \( BC \)**:
Tọa độ của \( B \) là \( (2, 7) \) và của \( C \) là \( (-3, -8) \).
- Độ dốc của \( BC \) là:
\[
m_{BC} = \frac{-8 - 7}{-3 - 2} = \frac{-15}{-5} = 3
\]
- Phương trình đường thẳng \( BC \) với độ dốc \( m_{BC} = 3 \) và đi qua điểm \( B(2, 7) \):
\[
y - 7 = 3(x - 2)
\]
\[
y - 7 = 3x - 6
\]
\[
y = 3x + 1
\]
2. **Tìm phương trình của đường cao từ \( A \) (4, 3) xuống \( BC \)**:
Đường cao từ \( A \) sẽ vuông góc với \( BC \). Độ dốc của đường cao sẽ là \( -\frac{1}{m_{BC}} = -\frac{1}{3} \).
- Phương trình đường thẳng vuông góc với độ dốc \( -\frac{1}{3} \) và đi qua \( A(4, 3) \):
\[
y - 3 = -\frac{1}{3}(x - 4)
\]
\[
y - 3 = -\frac{1}{3}x + \frac{4}{3}
\]
\[
y = -\frac{1}{3}x + \frac{13}{3}
\]
3. **Tìm giao điểm của hai đường thẳng**:
- Đặt phương trình của đường cao và phương trình của đường thẳng \( BC \) bằng nhau:
\[
3x + 1 = -\frac{1}{3}x + \frac{13}{3}
\]
\[
3x + \frac{1}{3}x = \frac{13}{3} - 1
\]
\[
\frac{10x}{3} = \frac{10}{3}
\]
\[
x = 1
\]
- Thay \( x = 1 \) vào phương trình của \( BC \) để tìm \( y \):
\[
y = 3(1) + 1 = 4
\]
Vậy tọa độ của chân đường cao \( A' \) là \( (1, 4) \).
Tìm pt đường thẳng \(BC\)
Hai điểm \(B(2, 7)\) và \(C(-3, -8)\) có độ dốc (hệ số góc) \(m\) được tính bằng:
\[
m = \frac{y_C - y_B}{x_C - x_B} = \frac{-8 - 7}{-3 - 2} = \frac{-15}{-5} = 3
\]
Do đó, pt đường thẳng \(BC\) là:
\[
y - y_B = m(x - x_B) \Rightarrow y - 7 = 3(x - 2)
\]
roi triển khai
\[
y - 7 = 3x - 6 \Rightarrow y = 3x + 1
\]
B 2: Tìm phương trình đường cao \(AA'\)
Đường cao \(AA'\) vuông góc với \(BC\), nên hệ số góc của \(AA'\) là nghịch đảo âm của \(m\). Vì \(m = 3\), hệ số góc của \(AA'\) là \(-\frac{1}{3}\).
Phương trình đường thẳng \(AA'\) qua điểm \(A(4, 3)\) là:
\[
y - 3 = -\frac{1}{3}(x - 4)
\]
Triển khai phương trình trên:
\[
y - 3 = -\frac{1}{3}x + \frac{4}{3} \Rightarrow y = -\frac{1}{3}x + \frac{4}{3} + \frac{9}{3} \Rightarrow y = -\frac{1}{3}x + \frac{13}{3}
\]
Bước 3: Tìm giao điểm \(A'\) của \(AA'\) và \(BC\)
Giải hệ phương trình:
1. \(y = 3x + 1\)
2. \(y = -\frac{1}{3}x + \frac{13}{3}\)
Đặt hai biểu thức cho \(y\) bằng nhau:
\[
3x + 1 = -\frac{1}{3}x + \frac{13}{3}
\]
Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ mẫu số:
\[
9x + 3 = -x + 13
\]
giải
\[
9x + x = 13 - 3 \Rightarrow 10x = 10 \Rightarrow x = 1
\]
Thay \(x = 1\) vào phương trình \(y = 3x + 1\) để tìm \(y\):
\[
y = 3(1) + 1 = 4
\]
Để tìm tọa độ chân đường cao A′A′ từ đỉnh AA xuống cạnh BCBC trong tam giác với các điểm A(4,3)A(4,3), B(2,7)B(2,7), và C(−3,−8)C(−3,−8), ta làm theo các bước sau:
1. **Tính phương trình của đường thẳng BCBC**:
Tọa độ của BB là (2,7)(2,7) và của CC là (−3,−8)(−3,−8).
- Độ dốc của BCBC là:
mBC=−8−7−3−2=−15−5=3mBC=−8−7−3−2=−15−5=3
- Phương trình đường thẳng BCBC với độ dốc mBC=3mBC=3 và đi qua điểm B(2,7)B(2,7):
y−7=3(x−2)y−7=3(x−2)
y−7=3x−6y−7=3x−6
y=3x+1y=3x+1
2. **Tìm phương trình của đường cao từ AA (4, 3) xuống BCBC**:
Đường cao từ AA sẽ vuông góc với BCBC. Độ dốc của đường cao sẽ là −1mBC=−13−1mBC=−13.
- Phương trình đường thẳng vuông góc với độ dốc −13−13 và đi qua A(4,3)A(4,3):
y−3=−13(x−4)y−3=−13(x−4)
y−3=−13x+43y−3=−13x+43
y=−13x+133y=−13x+133
3. **Tìm giao điểm của hai đường thẳng**:
- Đặt phương trình của đường cao và phương trình của đường thẳng BCBC bằng nhau:
3x+1=−13x+1333x+1=−13x+133
3x+13x=133−13x+13x=133−1
10x3=10310x3=103
x=1x=1
- Thay x=1x=1 vào phương trình của BCBC để tìm yy:
y=3(1)+1=4y=3(1)+1=4
Vậy tọa độ của chân đường cao A′A′ là (1,4)(1,4).
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
38599 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32717 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
28307 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
24759 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
12883
