1. Hanoi is famous …………….its beauty.
A . for B . about C . with D. by
2. Let’s go out and enjoy the sunshine, …………..? – That’s a good idea.
A . will you B . don’t you C . won’t we D . shall we
3. He’s used…………… in heavy traffic everyday.
A . drive B . to drive C . driving D . to driving
4. If the weather …………tomorrow, we’ll have a picnic.
A . is B . were C . was D. will be
5. Walking is a good form of exercise for……….. young ………. old.
A . neither / or B . either / nor C . both / and D . both / or
6. The New Year is celebrated ………..midnight …….. January 1.
A . in / on B . at / on C. at / in D . in /in
7. Can you …….. the volume a little? I can’t hear it very clearly.
A . play B . sing C . down D .turn
8. He is man ……….. we wanted to find.
A . who B . whose C . whom D . which
9.A “They suggest going to Sapa on the weekend.”
B “………………………….”
A . That’s a fine day B . That’s a good idea C . That’s a trip D . That’s a reason
10. ………… Mai is very tired,she has to finish her homework before she goes to bed.
A. Eventhough B. So C. However D.Therefore
Quảng cáo
4 câu trả lời 193
Dưới đây là các đáp án đúng và giải thích lý do chọn đáp án đó:
1. **Hanoi is famous …………….its beauty.**
- **A. for**
- **Giải thích:** "Famous for" là cụm từ cố định trong tiếng Anh, có nghĩa là "nổi tiếng vì".
2. **Let’s go out and enjoy the sunshine, …………..? – That’s a good idea.**
- **D. shall we**
- **Giải thích:** "Shall we" được sử dụng trong câu hỏi đuôi khi đề nghị hoặc rủ ai đó làm gì cùng mình.
3. **He’s used…………… in heavy traffic everyday.**
- **D. to driving**
- **Giải thích:** "Be used to" là cấu trúc chỉ sự quen thuộc với việc gì đó, đi kèm với động từ thêm "ing".
4. **If the weather …………tomorrow, we’ll have a picnic.**
- **A. is**
- **Giải thích:** Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề if dùng thì hiện tại đơn (present simple), và mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn (future simple).
5. **Walking is a good form of exercise for……….. young ………. old.**
- **C. both / and**
- **Giải thích:** "Both ... and ..." là cấu trúc để nhấn mạnh rằng cả hai đối tượng đều thỏa mãn điều kiện hoặc đặc điểm nào đó.
6. **The New Year is celebrated ………..midnight …….. January 1.**
- **B. at / on**
- **Giải thích:** "At" được dùng cho thời gian cụ thể (at midnight) và "on" được dùng cho ngày cụ thể (on January 1).
7. **Can you …….. the volume a little? I can’t hear it very clearly.**
- **D. turn**
- **Giải thích:** "Turn up" hoặc "turn down" volume là cụm động từ chỉ việc tăng hoặc giảm âm lượng.
8. **He is man ……….. we wanted to find.**
- **C. whom**
- **Giải thích:** "Whom" được sử dụng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho tân ngữ chỉ người. (Trong văn nói hàng ngày, "who" cũng có thể được chấp nhận.)
9. **“They suggest going to Sapa on the weekend.”**
**B “………………………….”**
- **B. That’s a good idea**
- **Giải thích:** "That’s a good idea" là câu trả lời phù hợp và tự nhiên nhất khi đồng ý với một đề nghị.
10. **………… Mai is very tired, she has to finish her homework before she goes to bed.**
- **A. Even though**
- **Giải thích:** "Even though" được sử dụng để nối hai mệnh đề chỉ sự tương phản, có nghĩa là "mặc dù".
Vậy, đáp án cho từng câu hỏi là:
1. A
2. D
3. D
4. A
5. C
6. B
7. D
8. C
9. B
10. A
1. Hanoi is famous **for** its beauty.
**Đáp án: A. for**
2. Let’s go out and enjoy the sunshine, **shall we?** – That’s a good idea.
**Đáp án: D. shall we**
3. He’s used **to driving** in heavy traffic everyday.
**Đáp án: D. to driving**
4. If the weather **is** tomorrow, we’ll have a picnic.
**Đáp án: A. is**
5. Walking is a good form of exercise for **both young and old.**
**Đáp án: C. both / and**
6. The New Year is celebrated **at** midnight **on** January 1.
**Đáp án: B. at / on**
7. Can you **turn** the volume a little? I can’t hear it very clearly.
**Đáp án: D. turn**
8. He is the man **who** we wanted to find.
**Đáp án: A. who**
9. A “They suggest going to Sapa on the weekend.”
B “**That’s a good idea.**”
**Đáp án: B. That’s a good idea**
10. **Although** Mai is very tired, she has to finish her homework before she goes to bed.
**(Chỗ này có một chút điều chỉnh, "Even though" thay vì "Eventhough" để đúng chính tả.)**
**Đáp án: A. Even though**
Dưới đây là các câu trả lời và giải thích cho từng câu:
Hanoi is famous …………….its beauty.
Đáp án: A. for
Giải thích: "Famous for" là cụm từ đúng để nói về cái gì đó nổi tiếng vì điều gì.
Let’s go out and enjoy the sunshine, …………..? – That’s a good idea.
Đáp án: D. shall we
Giải thích: Câu hỏi đuôi sau câu đề nghị với "Let’s" sử dụng "shall we".
He’s used…………… in heavy traffic everyday.
Đáp án: D. to driving
Giải thích: "Be used to" + V-ing có nghĩa là quen với việc gì đó.
If the weather …………tomorrow, we’ll have a picnic.
Đáp án: A. is
Giải thích: Điều kiện loại 1 dùng để nói về những tình huống có thể xảy ra trong tương lai, sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề điều kiện.
Walking is a good form of exercise for……….. young ………. old.
Đáp án: C. both / and
Giải thích: "Both ... and" được dùng để kết hợp hai đối tượng.
The New Year is celebrated ………..midnight …….. January 1.
Đáp án: B. at / on
Giải thích: "At" được dùng với thời điểm chính xác (midnight), "on" được dùng với ngày tháng cụ thể.
Can you …….. the volume a little? I can’t hear it very clearly.
Đáp án: D. turn
Giải thích: "Turn the volume" là cụm từ đúng để nói về việc điều chỉnh âm lượng.
He is man ……….. we wanted to find.
Đáp án: C. whom
Giải thích: "Whom" được sử dụng trong mệnh đề quan hệ khi nó làm tân ngữ.
“They suggest going to Sapa on the weekend.” B “………………………….”
Đáp án: B. That’s a good idea
Giải thích: "That’s a good idea" là câu trả lời phù hợp để đồng ý với một đề xuất.
………… Mai is very tired, she has to finish her homework before she goes to bed.
Đáp án: A. Even though
Giải thích: "Even though" có nghĩa là "mặc dù", thích hợp để chỉ sự đối lập giữa hai mệnh đề.
1. Hanoi is famous …………….its beauty.
- A. for
- Giải thích:"Famous for" có nghĩa là "nổi tiếng vì".
2. Let’s go out and enjoy the sunshine, …………..? – That’s a good idea.
- D. shall we
3. He’s used…………… in heavy traffic everyday.
- D. to driving
- Giải thích: "Be used to+ ving chỉ sự quen thuộc với việc gì đó,.
4. If the weather …………tomorrow, we’ll have a picnic.
- A. is
- Giải thích: câu điều kiện loại 1
5. Walking is a good form of exercise for……….. young ………. old.
- C. both / and
- Giải thích: "Both ... and ..." là cấu trúc để nhấn mạnh rằng cả hai đối tượng đều thỏa mãn điều kiện hoặc đặc điểm nào đó.
6. The New Year is celebrated ………..midnight …….. January 1.
- B. at / on
7. Can you …….. the volume a little? I can’t hear it very clearly.
- D. turn
- Giải thích: "Turn up" tăng âm lượng.
8. He is man ……….. we wanted to find
- A.C. who/whom**
- 9. “They suggest going to Sapa on the weekend.”
B “………………………….”
- B. That’s a good idea
10. ………… Mai is very tired, she has to finish her homework before she goes to bed.
- A. Even though
- Giải thích: "Even though" được sử dụng để nối hai mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, có nghĩa là "mặc dù".
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
35507