B={3;15;35;63}
C{0;8;24;48;80}
Giúp với ạ
Quảng cáo
2 câu trả lời 114
Để tìm và nêu các tính chất của hai tập hợp \( B \) và \( C \), chúng ta sẽ xem xét các phần tử trong mỗi tập hợp và cố gắng tìm ra quy luật hoặc tính chất chung của chúng.
### Tập hợp \( B \)
\( B = \{3, 15, 35, 63\} \)
Chúng ta sẽ xem xét từng phần tử của tập hợp này để tìm ra một quy luật chung.
1. \( 3 = 1 \cdot 3 \)
2. \( 15 = 3 \cdot 5 \)
3. \( 35 = 5 \cdot 7 \)
4. \( 63 = 7 \cdot 9 \)
Có thể thấy rằng mỗi phần tử của \( B \) là tích của hai số nguyên lẻ liên tiếp.
### Tập hợp \( C \)
\( C = \{0, 8, 24, 48, 80\} \)
Chúng ta sẽ xem xét từng phần tử của tập hợp này để tìm ra một quy luật chung.
1. \( 0 = 0 \cdot 2^3 \)
2. \( 8 = 1 \cdot 2^3 \)
3. \( 24 = 3 \cdot 2^3 \)
4. \( 48 = 6 \cdot 2^3 \)
5. \( 80 = 10 \cdot 2^3 \)
Có thể thấy rằng mỗi phần tử của \( C \) là tích của một số nguyên và \( 8 \) (hoặc \( 2^3 \)), và các số nguyên này là các số \( 0, 1, 3, 6, 10 \). Để ý rằng các số \( 0, 1, 3, 6, 10 \) là các số tam giác, được tính bằng công thức:
\[ T_n = \frac{n(n+1)}{2} \]
### Tổng kết tính chất
- **Tập hợp \( B \):** Các phần tử của \( B \) là tích của hai số nguyên lẻ liên tiếp.
- **Tập hợp \( C \):** Các phần tử của \( C \) là tích của \( 8 \) (hoặc \( 2^3 \)) với các số tam giác.
Vậy, các tính chất của các tập hợp này có thể được mô tả như sau:
- **\( B \)**: Phần tử của \( B \) là tích của hai số nguyên lẻ liên tiếp.
- **\( C \)**: Phần tử của \( C \) là tích của \( 8 \) với một số tam giác.
Để nêu tính chất của tập hợp \(B = \{3, 15, 35, 63\}\) và \(C = \{0, 8, 24, 48, 80\}\), ta có thể thấy các điểm chung và khác nhau giữa hai tập hợp này:
Tính chất của tập hợp B:
- B gồm 4 phần tử: 3, 15, 35, 63.
- B không chứa số âm.
- B không chứa số chẵn.
- B chứa số lẻ.
- B không chứa số chia hết cho 5.
Tính chất của tập hợp C:
- C gồm 5 phần tử: 0, 8, 24, 48, 80.
- C chứa số 0.
- C chứa số chẵn.
- C không chứa số lẻ.
- C chứa số chia hết cho 8.
Đó là một số tính chất cơ bản của hai tập hợp B và C.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 ... 2 Vở loại 2 42 1500 ... 3 Vở loại 3 38 1200 ... Cộng: ... 16 166362 -
12 76737
-
7 34440
-
10 31531