1.Mich with his teacher (just mend) the window
2.Neither of those boy's (want )you to help them now
3.the boy's (stand) over there study El well
4.Phong (not do) anything If you didn't tell him.
5) She asked me If I (Know) Why Hoa (work) hard then
6) Mai wondered why you (not help) her the day before
7.I can't bear (work) on the farm at noon
8.The book is interesting, so you should try (read) it
9.None of my children (study) now. The (watch) TV
10.When I heard the noise, I (go) down stairs and (see) nothing?
11. My brother (prepare) our dinner when the light went out.
12. By 9 last night , Tuan (Finish) his tasks.
13 I'll do the house work as soon as I (arrive) home tomorrow
14.Neither of my parents (ever meet) your
15.) That's one of the books which used to (buy ) for me by my sister
16).These dogs need (wash) everyday
17.she Saying as If She (be) a doctor.
18) Don't get your parents (do)your work
19.She wasn't sure whether (go) to Dalat the next holiday
20.Nga refused (give) me a hand becoon She (not eat) anything 2 house before.
Quảng cáo
3 câu trả lời 225
1. just mended - hành động chỉ diễn ra trong quá khứ và đã hoàn thành. Hành động này xảy ra ngay trước thời điểm nói.
2. wants - hiện tại đơn, với "Neither of those boys" đứng trước làm nền tảng cho việc sử dụng động từ số ít.
3. standing - hiện tại tiếp diễn, chỉ hành động đang diễn ra vào thời điểm nói.
4. wouldn't do - quá khứ phụ thuộc, diễn tả một điều không xảy ra trong quá khứ do điều kiện không được đáp ứng.
5) knew, was working - câu hỏi và câu chính đều ở quá khứ đơn, nhưng vì câu hỏi "If I knew" là một dạng giả định trong quá khứ nên động từ chính "was working" sẽ ở dạng quá khứ tiếp diễn.
6) didn't help - quá khứ đơn, diễn tả một hành động không diễn ra trong quá khứ.
7. working - động từ nguyên thể, thể hiện một hành động tự nhiên, thường xuyên xảy ra hoặc đã được thực hiện.
8. to read - động từ nguyên thể, kèm theo "should try" để diễn đạt hành động nên thực hiện trong tương lai.
9. study, are watching - hiện tại đơn, diễn tả hành động đang diễn ra vào thời điểm nói.
10. went, saw - quá khứ đơn, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ.
11. was preparing - quá khứ đơn, diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác (cắt điện) xảy ra.
12. had finished - quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
13. arrive - quá khứ tiếp diễn, diễn tả một hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
14. has ever met - hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại.
15.) be bought - quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
16). to be washed - động từ nguyên thể, thể hiện một hành động cần phải được thực hiện.
17. were - quá khứ đơn, diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ.
18) to do - động từ nguyên thể, sử dụng với cấu trúc "get + người + to-infinitive" để diễn đạt một mục đích nhất định hoặc một hành động mà người khác được yêu cầu thực hiện.
19. to go - động từ nguyên thể, sử dụng với "whether" để diễn đạt một sự không chắc chắn hoặc một lựa chọn.
20. to give, hadn't eaten - vế sau câu là một mệnh đề quan hệ, nên động từ "give" sẽ ở dạng nguyên thể. "Hadn't eaten" là quá khứ phủ định, diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ trước một hành động khác.
【Câu trả lời】
1. Mich with his teacher (just mend) the window.
- Chia động từ "mend" trong câu này là "mended".
- Giải thích: Mich với giáo viên của anh ta vừa sửa chữa cửa sổ.
2. Neither of those boys (want) you to help them now.
- Chia động từ "want" trong câu này là "wants".
- Giải thích: Không một trong những cậu bé đó muốn bạn giúp chúng vào lúc này.
3. The boys (stand) over there study well.
- Chia động từ "stand" trong câu này là "standing".
- Giải thích: Các cậu bé đang đứng ở đó học tốt.
4. Phong (not do) anything if you didn't tell him.
- Chia động từ "do" trong câu này là "does".
- Giải thích: Phong không làm gì nếu bạn không nói cho anh ta.
5) She asked me if I (know) why Hoa (work) hard then.
- Chia động từ "know" trong câu này là "knew".
- Chia động từ "work" trong câu này là "worked".
- Giải thích: Cô ấy đã hỏi tôi xem tôi có biết tại sao Hoa làm việc chăm chỉ vào lúc đó hay không.
6) Mai wondered why you (not help) her the day before.
- Chia động từ "help" trong câu này là "didn't help".
- Giải thích: Mai tự hỏi tại sao bạn không giúp cô ấy vào ngày hôm trước.
7. I can't bear (work) on the farm at noon.
- Chia động từ "work" trong câu này là "working".
- Giải thích: Tôi không thể chịu đựng việc làm việc trên nông trại vào buổi trưa.
8. The book is interesting, so you should try (read) it.
- Chia động từ "read" trong câu này là "reading".
- Giải thích: Quyển sách thú vị, bạn nên thử đọc nó.
9. None of my children (study) now. The (watch) TV.
- Chia động từ "study" trong câu này là "studies".
- Chia động từ "watch" trong câu này là "are watching".
- Giải thích: Không ai trong số con cái của tôi đang học. Chúng đang xem TV.
10. When I heard the noise, I (go) down stairs and (see) nothing?
- Chia động từ "go" trong câu này là "went".
- Chia động từ "see" trong câu này là "saw".
- Giải thích: Khi tôi nghe thấy tiếng ồn, tôi đã đi xuống cầu thang và không thấy gì.
11. My brother (prepare) our dinner when the light went out.
- Chia động từ "prepare" trong câu này là "was preparing".
- Giải thích: Anh trai tôi đang chuẩn bị bữa tối của chúng tôi khi đèn tắt.
12. By 9 last night, Tuan (Finish) his tasks.
- Chia động từ "finish" trong câu này là "had finished".
- Giải thích: Vào lúc 9 giờ tối hôm qua, Tuấn đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.
13. I'll do the housework as soon as I (arrive) home tomorrow.
- Chia động từ "arrive" trong câu này là "arrive".
- Giải thích: Tôi sẽ làm việc nhà ngay sau khi tôi đến nhà vào ngày mai.
14. Neither of my parents (ever meet) you.
- Chia động từ "meet" trong câu này là "has ever met".
- Giải thích: Không ai trong số cha mẹ tôi đã bao giờ gặp bạn.
15. That's one of the books which used to (buy) for me by my sister.
- Chia động từ "buy" trong câu này là "be bought".
- Giải thích: Đó là một trong những quyển sách mà chị tôi đã từng mua cho tôi.
16. These dogs need (wash) everyday.
- Chia động từ "wash" trong câu này là "to be washed".
- Giải thích: Những con chó này cần được giặt mỗi ngày.
17. She Saying as If She (be) a doctor.
- Chia động từ "be" trong câu này là "were".
- Giải thích: Cô ấy nói như thể mình là một bác sĩ.
18. Don't get your parents (do) your work.
- Chia động từ "do" trong câu này là "to do".
- Giải thích: Đừng để cha mẹ bạn làm công việc của bạn.
19. She wasn't sure whether (go) to Dalat the next holiday.
- Chia động từ "go" trong câu này là "to go".
- Giải thích: Cô ấy không chắc liệu có đi Đà Lạt trong kỳ nghỉ tới hay không.
20. Nga refused (give) me a hand because she (not eat) anything 2 hours before.
- Chia động từ "give" trong câu này là "to give".
- Chia động từ "eat" trong câu này là "had not eaten".
- Giải thích: Nga từ chối giúp tôi vì cô ấy đã không ăn gì trong 2 giờ trước đó.
【Phân tích】Như vậy, tôi đã chia động từ trong các câu mà bạn đã đưa ra và giải thích ý nghĩa của từng câu.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
36404
