Quảng cáo
2 câu trả lời 186
Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Hoán dụ: Dùng tên của một bộ phận để chỉ toàn thể, hoặc dùng tên của một vật để chỉ vật khác có quan hệ với vật ấy theo một cách nào đó.
Nhân hóa: Dùng những từ ngữ, hình ảnh vốn chỉ người để gọi hoặc nói về vật, con vật.
Nói giảm, nói tránh: Dùng những từ ngữ, cách diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác quá đau đớn, ghê sợ, nặng nề.
Nói quá: Dùng những từ ngữ, cách diễn đạt phóng đại một sự vật, hiện tượng nào đó để nhấn mạnh, gây ấn tượng.
Liệt kê: Dùng phép liệt kê để trình bày một cách đầy đủ, chi tiết, rõ ràng một số sự vật, hiện tượng có quan hệ với nhau.
Điệp ngữ: Lặp lại một từ ngữ, cụm từ nhiều lần trong một câu, đoạn văn để nhấn mạnh ý hoặc tạo nhịp điệu cho câu văn.
Phép điệp cú pháp: Lặp lại một cấu trúc cú pháp nhiều lần trong một câu, đoạn văn để nhấn mạnh ý hoặc tạo nhịp điệu cho câu văn.
Phép điệp âm thanh: Lặp lại những âm thanh giống nhau hoặc tương tự nhau trong một câu, đoạn văn để tạo ra âm hưởng, nhịp điệu cho câu văn.
1. Biện pháp so sánh
Được sử dụng khi muốn miêu tả hay đối chiếu sự vật, sự việc này có nét tương đồng với sự vật hay sự việc khác nhằm tăng sức gợi hình, tăng sức biểu cảm cho bài văn.
2. Biện pháp Nhân hóa
Là biện pháp dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.
3. Biện pháp ẩn dụ
Là biện pháp dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4. Biện pháp hoán dụ
Là biện pháp dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
5. Biện pháp điệp ngữ
Là biện pháp dùng từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc…
6. Biện pháp chơi chữ
Là biện pháp lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài hước.
7. Biện pháp nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
8. Biện pháp nói giảm, nói tránh
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, giảm mức độ để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự, tránh cảm giác phản cảm và tránh thô tục, thiếu lịch sự.
9. Biện pháp tương đối phản lập
Là biện pháp tu từ dùng từ ngữ biểu thị khái niệm đối lập nhau cùng để xuất hiện trong một ngữ cảnh, để làm rõ hơn đặc điểm của đối tượng được miêu tả.
10. Biện pháp đảo ngữ
Đảo ngữ là biện pháp nhằm thay đổi trật tự cấu trúc của câu với mục đích nhấn mạnh các ý chính, đặc điểm của các đối tượng cũng như làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động và hài hoà hơn.
11. Biện pháp liệt kê
Biện pháp tu từ này được dùng với mục đích tăng thêm hiệu quả diễn đạt để văn bản không dài dòng và lặp lại quá nhiều trong văn cả cách nói và cách viết.
Đây được coi là biện pháp tu từ, được sử dụng để làm tăng hiệu quả biểu đạt, diễn đạt, chứ không phải sự kể lể dài dòng, rườm rà, lặp đi lặp lại trong cách nói và viết. Cho nên người học cần phải phân biệt rạch ròi hai hiện tượng này.
12. Biện pháp dấu chấm lửng
Dấu chấm lửng hay dấu ba chấm được dùng để biểu thị những ý mà người đọc, người viết chưa biểu đạt hết nhằm tạo nên điểm nhấm và tăng thêm cảm xúc.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
69732 -
55139
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46084 -
Hỏi từ APP VIETJACK44210
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
43570
