Luyên Đinh
Hỏi từ APP VIETJACK
Xác định câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
+ Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay.
............................................................................................................................
+ Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá.
............................................................................................................................
+ Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.
............................................................................................................................
+ Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
............................................................................................................................
+ Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
............................................................................................................................
+ Nếu con lười biếng,dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ.
............................................................................................................................
+ Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
............................................................................................................................
+ Người con vội thọc tay lửa ra.
............................................................................................................................
+ Các già làng thường họp tại đây để bàn những việc lớn.
............................................................................................................................
+ Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.
............................................................................................................................
2. Ghi từ chỉ sự vật, đặc điểm, trạng thái, hoạt động trong các câu văn trên.
- sự vật:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- đặc điểm:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- trạng thái: ................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- hoạt động: ................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Tìm những từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
Mặt hồ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi. Hồ xanh thẳm khi trời quang mây tạnh. Hồ như khoác lên tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng. Hồ long lanh ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè.
- Những từ chỉ sự vật là:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Đặt có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữ những ngọn cây hè phố.

5. Viết dấu câu thích hợp cho mỗi câu văn dưới đây:
- Mẹ em nấu ăn rất ngon
- Bà ơi bà đang làm gì đấy ạ
- Ôi chú cún con đáng yêu quá
- Bố em là người cao lớn nhất nhà
- Bạn vẽ đẹp thế
- Bạn có thể đừng nói chuyện nữa được không
6. Bộ phận in đậm trong câu: “Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh”. trả lời câu hỏi nào?
a) Thế nào?
b) Khi nào?
c) Ở đâu?
7. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một bông hoa. Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì?). Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Thế nào?
+ Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay.
............................................................................................................................
+ Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá.
............................................................................................................................
+ Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.
............................................................................................................................
+ Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
............................................................................................................................
+ Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
............................................................................................................................
+ Nếu con lười biếng,dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ.
............................................................................................................................
+ Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
............................................................................................................................
+ Người con vội thọc tay lửa ra.
............................................................................................................................
+ Các già làng thường họp tại đây để bàn những việc lớn.
............................................................................................................................
+ Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.
............................................................................................................................
2. Ghi từ chỉ sự vật, đặc điểm, trạng thái, hoạt động trong các câu văn trên.
- sự vật:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- đặc điểm:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- trạng thái: ................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- hoạt động: ................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Tìm những từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
Mặt hồ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi. Hồ xanh thẳm khi trời quang mây tạnh. Hồ như khoác lên tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng. Hồ long lanh ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè.
- Những từ chỉ sự vật là:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Đặt có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữ những ngọn cây hè phố.

5. Viết dấu câu thích hợp cho mỗi câu văn dưới đây:
- Mẹ em nấu ăn rất ngon
- Bà ơi bà đang làm gì đấy ạ
- Ôi chú cún con đáng yêu quá
- Bố em là người cao lớn nhất nhà
- Bạn vẽ đẹp thế
- Bạn có thể đừng nói chuyện nữa được không
6. Bộ phận in đậm trong câu: “Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh”. trả lời câu hỏi nào?
a) Thế nào?
b) Khi nào?
c) Ở đâu?
7. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một bông hoa. Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì?). Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Thế nào?
Quảng cáo
2 câu trả lời 1556
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK36082
-
Hỏi từ APP VIETJACK25327
-
Hỏi từ APP VIETJACK24850
-
Hỏi từ APP VIETJACK15081
-
14193
Gửi báo cáo thành công!
