Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

Lý thuyết tổng hợp Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 1000 bài tập ôn luyện Sinh 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

541
  Tải tài liệu

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

+ Menden chọn các giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng.

Các bước thí nghiệm của Menden:

- Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ (cây hoa đỏ) cắt bỏ nhị từ khi chưa chín

- Bước 2: Ở cây chọn làm bố (cây hoa trắng) khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của cây làm mẹ (cây hoa đỏ) → thu được F1

- Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn → F2.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng hay, chi tiết

+ Kết quả một số thí nghiệm của Menden:

P F1 F2 Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 705 đỏ : 224 trắng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Thân cao x thân lùn Thân cao 487 cao : 277 lùn 2 thân cao : 1 thân lùn
Quả lục x quả vàng Quả lục 428 quả lục : 152 quả vàng 3 quả lục : 1 quả vàng

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng hay, chi tiết

- Menden gọi tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội (hoa đỏ), tính trạng xuất hiện mới ở F2 là tính trạng lặn (hoa trắng).

- Hoa đỏ, hoa trắng là kiểu hình → kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Kết luận:

“Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân lí tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn”.

II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Quy ước:

Gen A hoa đỏ; Gen a hoa trắng. Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA. Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa

- Sơ đồ lai:

P: Hoa đỏ (AA) × Hoa trắng (aa)

G: (A), (A) (a), (a)

F1: Aa (100% Hoa đỏ)

F1×F1: Hoa đỏ (Aa) × Hoa đỏ (Aa)

G: (A), (a) (A), (a)

F2: 1AA : 2 Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng hay, chi tiết

- Nhận xét:

+ F1 kiểu gen Aa dị hợp tử 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ

+ F2: kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa, kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng.

- F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng vì: kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình giống kiểu gen AA.

+ AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp (KG đồng hợp trội AA, KG đồng hợp lặn aa)

+ Aa có kiểu gen dị hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là kiểu gen dị hợp.

→ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

- Giải thích kết quả thí nghiệm:

+ Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế di truyền các tính trạng.

- Nội dung của quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.

Bài viết liên quan

541
  Tải tài liệu