Quy luật phân li độc lập là gì ? Nội dung, ý nghĩa Quy luật phân li độc lập

Quy luật phân li độc lập là gì ? Nội dung, ý nghĩa Quy luật phân li độc lập Sinh học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Quy luật phân li độc lập là gì ? Nội dung, ý nghĩa Quy luật phân li độc lập.

811
  Tải tài liệu

  

Quy luật phân li độc lập là gì ? Nội dung, ý nghĩa Quy luật phân li độc lập

1. Thí nghiệm

   Menđen cho lai cây đậu Hà Lan cho hạt vàng trơn thuần chủng với cây đậu Hà Lan hạt xanh nhăn thuần chủng thì cho F1 đồng tính 100% đều là hạt vàng trơn. F1 tự thụ phấn cho 315 hạt vàng trơn, 108 hạt xanh, trơn, 101 hạt vàng nhăn và 32 hạt xạnh nhăn.

Hỏi đáp VietJack

   2. Nội dung quy luật

   Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F¬2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

   3. Giải thích kết quả

P AABB x aabb
  (hạt vàng, trơn)   (hạt xanh, nhăn)
G AB   ab
F1   AaBb  
    (hạt vàng, trơn)  
F1 x F1 AaBb x AaBb
  (hạt vàng, trơn)   (hạt vàng, trơn)
G 1AB : 1aB : 1Ab : 1ab   1AB : 1aB : 1Ab : 1ab

 

  AB aB Ab ab
AB AABB (hạt vàng, trơn) AaBB (hạt vàng, trơn) AABb (hạt vàng, trơn) AaBb (hạt vàng, trơn)
aB AaBB (hạt vàng, trơn) aaBB (hạt xanh, trơn) AaBb (hạt vàng, trơn) aaBB (hạt xanh, trơn)
Ab AABb (hạt vàng, trơn) AaBb (hạt vàng, trơn) Aabb (hạt vàng, nhăn) Aabb (hạt vàng, nhăn)
ab AaBb (hạt vàng, trơn) aaBb (hạt xanh, trơn) Aabb (hạt vàng, nhăn) aabb (hạt xanh, nhăn)

   KG: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb : 2 Aabb : 2 aaBb : 1 aaBB : 1 aabb

   KH: 9A-B- :3A-bb : 3aaB- : 1aabb ( 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn : 1 xanh nhăn)

    - Cơ thể bố mẹ đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử (AB và ab). Hai loại giao tử này kết hợp với nhau được con lai F1 có kiểu gen AaBb.

    - Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (AB, Ab, aB và ab)

   4. Điều kiện nghiệm đúng

    - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi.

    - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn.

    - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

    - Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

    - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh.

    - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn.

   5. Ý nghĩa

    - Quy luật phân li độc lập giải thích một trong các nguyên nhân các biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá.

Bài viết liên quan

811
  Tải tài liệu