Trắc nghiệm Toán 3 Bài 18 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 18: Bảng nhân 7 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 18: Bảng nhân 7
Câu 1: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
17 x 4 + 25 = 68 + 25 = 93
27 x 3 + 42 = 81 + 42 = 123
37 x 4 - 35 = 148 - 35 = 113.
Từ đó em ghép cặp được các ô có giá trị bằng nhau.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 7 × 6 = 42
Vậy số cần điền là 42.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 7 × 7 = 49
Số cần điền vào chỗ trống là 7
Câu 4: Phép toán 7 x 6 còn được viết là:
Lời giải:
7 × 6 = 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
9 tuần có số ngày là:
7 × 9 = 63 (ngày)
Đáp số: 63 ngày.
Số cần điền vào chỗ trống là 63.
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 7 x 7 + 58 là:
A.108
B. 107
C. 109
D. 100
Lời giải:
Ta có: 7 × 7 + 58 = 49 + 58 = 107
Vậy giá trị của biểu thức là 107.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy một số nhân với 7 rồi cộng với 37 thì được số bé nhất có 3 chữ số. Số đó có giá trị là
Lời giải:
Số bé nhất có 3 chữ số là:100
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 7 + 37 = 100
x × 7 = 100 − 37
x × 7 = 63
x = 63 : 7
x = 9
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 8: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 7 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. 1 thanh
B. 30 thanh
C. 5 thanh
D. 25 thanh
Lời giải:
Em có số thanh sô-cô-la là:
7 × 6 = 42 (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
42 – 12 = 30 (thanh)
Đáp số: 30 thanh.
Câu 9: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: Cho: x × 2 = 7 × 6.
Lời giải:
x × 2 = 7 × 6
x × 2 = 42
x = 42 : 2
x = 21
Vậy ta lần lượt tích vào các ô Sai - Sai - Đúng.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 7 × 3 = 21; 7 × 5 = 35
7 × 7 = 49; 7 × 9 = 63.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 21; 35; 49; 63.
Câu 11: Đếm cách 7 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Đếm cách 7 ta được dãy số sau: 0; 7; 14; 21; 35; 42.
Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là 14; 21; 28; 35.
Câu 12: Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có:
Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là <.