Trắc nghiệm Toán 3 Bài 20 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 20: Bảng chia 7 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

376
  Tải tài liệu

Bài 20: Bảng chia 7

Câu 1: Bấm vào các số chia hết cho 7:

Lời giải:

Các số chia hết cho 7 là: 14, 42, 21, 56

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

49 : 7 = 7

Số cần điền vào chỗ trống là 7.

Câu 3: Phép chia 65:7 = ....

A. 9

B. 10

C. 9 dư 1

D. 9 dư 2

Lời giải:

Ta có: 63 : 7 = 9

nên 65 : 7 = 9 (dư 2)

Đáp án cần chọn là D.

Câu 4: Phép chia một số cho 7 có nghĩa là:

A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần 7

B. Nhân số đó với 7

C. Tính xem số đó gồm bao nhiêu nhóm 6

D. Tính xem số đó bằng bao nhiêu nhóm 3 và nhóm 4

Lời giải:

Phép chia một số cho 7 nghĩa là tính xem số đó gấp bao nhiêu lần 7.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Một tuần có 7 ngày.

Vì 14 : 7 = 2 nên 14 ngày bằng 2 tuần.

Số cần điền vào chỗ trống là 2.

Câu 6: Số dư của phép chia 71:7 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

71 : 7 = 10 (dư 1)

Đáp án cần chọn là A.

Câu 7: Có 67 l nước được rót vào các chai 7 l . Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?

A. 8 chai

B. 9 chai

C. 10 chai

D. 11 chai

Lời giải:

Vì 67 : 7 = 9 (dư 4) nên để đổ hết số nước đó thì cần ít nhất số chai là:

9 + 1 = 10 (chai)

Đáp số: 10 chai.

Câu 8: Giá trị của biểu thức 98 - 35:7 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây ?

A. 63 : 7

B. 5 x 9 + 45

C. 30 + 7 x 9

D. Không có biểu thức nào

Lời giải:

Ta có: 98 – 35 : 7 = 98 – 5 = 93

Và:

A. 63 : 7 = 9

B. 5 × 9 + 45 = 45 + 45 = 90

C. 30 + 7 × 9 = 30 + 63 = 93

Từ đó ta thấy biểu thức số 3 có giá trị bằng với giá trị của biểu thức cho trước.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 9: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:

Mỗi hộp bút có 7 chiếc bút. 

Lời giải:

Ta có:

28 : 7 = 4

35 : 7 = 5

Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:

a) Sai       b) Đúng         c) Sai.

Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

63 : 7 : 3 = 9 : 3 = 3

Số cần điền vào chỗ trống là 3.

Câu 11: Giá trị của x là bao nhiêu, biết: x × 7 + 5 = 47

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Lời giải:

x × 7 + 5 = 47

x × 7 = 47 − 5

x × 7 = 42

x = 42 : 7

x = 6

Giá trị của x là 6

Câu 12: Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ trống:

Lời giải:

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.

Câu 13: 17 số vịt có trong hình là bao nhiêu con?

A. 3 con

B. 4 con

C. 5 con

D. 6 con

Lời giải:

Có 21 con vịt ở trong hình.

 số vịt đó là: 21 : 7 = 3 (con vịt)

Đáp số: 3 con vịt.

Đáp án cần chọn là A

Bài viết liên quan

376
  Tải tài liệu